16/3/2014 - Sự khác nhau На và За khi chỉ thời gian

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Giải đáp mọi thấc mắc liên quan tới ngữ pháp tiếng Nga :D

16/3/2014
Câu hỏi : sự khác nhau giữa hai giới từ " Ha " và "За " trong tiếng Nga khi nó dùng để chỉ thời gian ???
Trả lời :Gây nhầm lẫn và hay gây khó khăn nhất đó là khi hai giới từ này + Cách 4 dùng để chỉ một khoảng thời gian cho một hành động nào đó .


-Giới từ "За " :dùng để chỉ một khoảng thời gian để hoàn thành hành động (đạt được một kết quả nào đó ) động từ trong câu thường ở thể hoàn thành .
Я прочитал эту книгу за 2 часа (tôi đã đọc xong cuốn sách này trong vòng 2 giờ )
- Giới từ "Ha " cũng để chỉ một khoảng thời gian của hành động -nhưng đây là khoảng thời gian đã dự định trước để thực hiện công việc này .
Я приехал в Москву на месяц = Я приехал в Москву и буду жить здесть месяц ( tôi đã đến Moscow và sẽ ở đây trong vòng 1 tháng ,1 tháng chính là khoảng thời gian tôi dự định trước là sẽ ở đây )

Tham khảo thêm câu trả lời của Vinhtrinh để hiểu rõ hơn vè hai giới từ này ,
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Hiện mình cũng đang học tiếng, các bạn cùng xem và thảo luận với mình nha.
  1. Cách 4 thời gian với giới từ ЗА chỉ:
  • khoảng thời gian trước cái gì, trả lời câu hỏi когда?
Он приéхал (когда?)за минýту до звонкá.
Мы приéхали в Москвý за два дня до начáла учéбного гóда.
  • khoảng thời gian là thời hạn của hành động, trả lời câu hỏi когдá?за какóй срок? за какóе врéмя?
За какóй срок ты прочитáл кнúгу? - За недéлю.

  1. Cách 4 thời gian với giới từ НА chỉ:
  • thời gian trong những kết hợp từ, trả lời câu hỏi когдá?
на другóй день

слéдующий nhưng: в слéдующие дни
на вторóй день nhưng: в пéрвый день

трéтий
На вторóй день пóсле приéзда он пришёл к нам.
  • khoảng thời gian mà kết quả hành động tác động lên, trả lời câu hỏi на какóе врéмя?
Он уéхал в дерéвню (на какое время?)на лéто.
(= Он бýдет жить в дерéвне в течéние лéта)
Я взялá кнúгу в библиотéке (на какое время?)на недéлю.
(= Кнúга бýдет у меня в течéние недéли)
Здесь жарко, я хочу на минутку открыть окно.
 

Nam Hoang

Thành viên thường
- Động từ + за + C4 : số lượng thời gian cần thiết để hoàn thành công việc gì đó
vd : Задачу решил за час
Дом построили за год.
- Động từ +на +C4 : Thời gian dự tính hay quy định của một hành động
Мой друг приехал ко мне в гости на неделю
Ngoài ra còn có rất nhiều giới từ kết hợp với các cụm từ chỉ thời gian được sữ dụng rất linh hoạt đặc biệt là văn nói ( mình nghe tùy hoàn cảnh thì hiểu chứ thực ra thì chẳng biết có bao nhiêu :) )
vd : по , в , у , к , перед , до , среди ....
chắc phải làm một topic để mọi người cùng bạn luận sôi nổi hơn
 

Cao Thị Ngọc Ánh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Ầy mọi người toàn cao thủ thôi hí hí :)
Ý kiến của em là :14.jpg: tương tự mọi người thôi
1. Khi chỉ thời gian cả 2 giới từ cùng cộng cách 4:
На + С4 chỉ thời hạn quy định của hành động, giai đoạn thời gian( 1 ngày, 2 tháng, 3 năm...), cấu trúc này thường sử dụng động từ chuyển động....ложиться/ лечь, садиться/ сесть, открывать/ открыть... Например: Девушка приехала к нам на неделю Cô gái đã đến chỗ chúng tôi một tuần. Обе стороны будут создавать благоприятные условия для дальнейшего развития торгово- экономического сотрудничества двух стран на ближайшее время Hai bên sẽ tạo những điều kiện thuận lợi để phát triển hơn nữa sự hợp tác kinh tế thương mại giữa 2 nước trong tời gian tới.
За + С4 chỉ lượng thời gian dùng để hoàn thành công việc, thường dùng động từ hoàn thành решить, приготовить, написать.....Например: Дом построили за год Người ta đã xây dựng ngôi nhà trong một năm. Мы приготовили обед за полчаса.
2. Khi chỉ thời gian nhưng за + cách 5 còn на + cách 6
За + С5 chỉ khoảng thời gian nhất định nào đó, các danh từ cách 5 thường là những từ chỉ ăn uống. Ví dụ : За обедом мы беседовали об нынешнем положении Украины Trong bữa ăn chúng tôi đã nói chuyện về tình hình hiện nay của Ucraina. Папа любит читать за чаем Bố thích đọc sách báo khi uống trà.
На + C6 danh từ chỉ thời gian thường là những từ неделя, рассвет, закат, перемена.... Концерт молодых артистов был на прошлой неделе Buổi hòa nhạc của các nghệ sĩ trẻ đã được tổ chức vào tuần trước. Тракторы выехали в поле на рассвете Các máy cày đã ra đồng từ lúc rạng đông.
Надеюсь, у вас хорошие интересные времени в нашем форуме :69.jpg:
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
lúc nào cho anh theo học hỏi với :D tự kỷ về trình độ của mình quá
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
2 giới từ ЗА - НА có không ít nghĩa để chỉ thời gian, dựa vào thắc mắc của bạn thì mình có đóng góp chút xíu cho sự khác biết của 2 giới từ "nhạy cảm" này:
- ЗА + сущ. П4: chỉ khoảng thời gian cần thiết để đạt được kết quả hành động. Nếu kết quả hành động đạt được diễn ra 1 lần thì động từ là hoàn thành thể. Nếu kết quả được lặp đi lặp lại thì động từ được sử dụng là chưa hoàn thành thể.
Например: - я сделала домашнее задание за час. (tớ làm xong hết bài tập về nhà trong vòng 1 tiếng - hành động 1 lần có kết quả.)
- я (часто) делал домашнее задание за час. (tớ (thường) làm xong hết bài tập về nhà trong vòng 1 tiếng - hành động lặp đi lặp lại có kết quả).
- НА + сущ. П4: Chỉ 1 khoảng thời gian, mà xuyên suốt qua trình đó kết quả hành động được lưu giữ. Động từ được sử dụng với cấu trúc này bị hạn chế, chủ yếu là động từ chuyển động và các động từ sau: ложиться - лечь, садиться - сесть, вставать - встать, класть - положить, ставить - поставить, сажать - посадить, давать - дать, брать - взять, оставлять - оставить, оставаться - остаться, останавливаться - остановиться, включать - включить, выключать - выключить, открывать - открыть, закрывать - закрыть,...
Например: Он дал мне эту кассету на неделю. (Hành động "đưa cho" diễn ra chỉ mấy giây thôi, nhưng kết quả nhận được là việc băng caset nằm ở chõ tôi, và sau 1 tuần thì t phải trả lại nó cho anh ấy).
Dưới đây là 1 số câu ví dụ (các bạn có thể làm thử, mình sẽ chữa và giải thích nếu các bạn có thắc mắc):
1. Я взял книгу в библиотеке ... 2 недели. я прочитал её ... неделю.
2. Студент пришёл в библиотеку ... 3 часа. ... 3 часа он прочитал рассказ.
3. Открой, пожалуйста, окно ... минут 15, здесь очень жарко.
4. я дошел до университета ... 15 минут.
5. Я включил телевизор ... полчаса, чтобы посмотреть сегодняшние новости.
УДАЧИ ВСЕМ!
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
1. Я взял книгу в библиотеке ...на... 2 недели. я прочитал её ...за... неделю.
2. Студент пришёл в библиотеку ...на... 3 часа. ...За.. 3 часа он прочитал рассказ.
3. Открой, пожалуйста, окно ...на... минут 15, здесь очень жарко.
4. я дошел до университета ...за... 15 минут.
5. Я включил телевизор ...на... полчаса, чтобы посмотреть сегодняшние новости.
Cảm ơn chị Hồng Nhung, chị xem và sửa giúp em ;)
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. Я взял книгу в библиотеке ...на... 2 недели. я прочитал её ...за... неделю.
2. Студент пришёл в библиотеку ...на... 3 часа. ...За.. 3 часа он прочитал рассказ.
3. Открой, пожалуйста, окно ...на... минут 15, здесь очень жарко.
4. я дошел до университета ...за... 15 минут.
5. Я включил телевизор ...на... полчаса, чтобы посмотреть сегодняшние новости.
Cảm ơn chị Hồng Nhung, chị xem và sửa giúp em ;)

ВСЕ ПРАВИЛЬНО!! МОЛОДЕЦ!!!:67.jpg:
 
D

Dân

Khách - Гость
Nhờ các bạn dịch giùm mình câu này: "Hãy báo cho tôi trước 5 ngày". Спасибо!
 
Top