26/03/2014 - Trạng từ trong tiếng Nga

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Kỉ niệm 83 năm thành lập Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. (26 Марта отмечтают день создания Союза коммунистической молодежи имени Хо Ши Мина):78:
Chào cả nhà,
Hôm nay, mong cả nhà giúp em thảo luận về: Trạng từ (Нареч.) trong tiếng Nga và cách sử dụng chúng.:)
Em thấy trong tiếng Nga có rất nhiều trạng từ và hiện em chỉ mới biết đc một số trạng từ cơ bản như: Потому что, потому-то, поэтому, почему, благодаря, кстати, вообще, обратно.:51.jpg:
Trong quá trình giao tiếp, nghe, đọc, viết tiếng Nga, mọi người thường sử dụng những trạng từ nào?, hãy cùng chia sẻ về ngữ nghĩa và cách dùng của chúng tại chủ đề này.:61.jpg:

Em cảm ơn cả nhà và chúc cả nhà một đêm ngon giấc.:70.jpg:
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chết thật, em tra từ điển trên điện thoại lại ra là Нареч chị Thunguyen ạ. Mà những cụm này thường dùng những từ nào và có cách dùng nào đặc biệt không chị ?
 

Thu Nguyễn

Thành viên thường
Chị nhớ là:
Потому что; Потому, что: Liên từ chỉ nguyên nhân, sau đó là một mệnh đề câu hoàn chỉnh
Поэтому: Liên từ chỉ kết quá, sau đó cũng là một mệnh đề câu hoàn chỉnh
благодаря + danh từ С3: tạo thành cụm từ chỉ nguyên nhân tốt
Кстати (tiện thể), вообще, наоборот: là trạng từ, thường đặt ở đầu câu, ngăn cách với câu chính bởi dấu phẩy, trong tiếng Nga nó được gọi là Вводные слова.
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Còn những cụm nào như vậy không chị Thunguyen, vd như Снова-опять ...
 

Nguyễn Ngọc Lan

Thành viên thường
Наречие là trạng từ, k thay đổi hình thái ngữ pháp trong câu. Наречие chia ra наречие образа действия trả lời câu hỏi Как? ( правильно, трудно, хорошо ); Наречие места trả lời câu hỏi Где? ( здесь, там, туда, сюда, оттуда...); Наречие времени trả lời câu hỏi Когда? ( сегодня, завтра, утром, зимой, вовремя...); Наречие причины trả lời câu hỏi Почему? ( сгоряча, спросонок, сослепу); Наречие цели trả lời câu hỏi Зачем? ( нечаянно, нарочно, назло, ...); наречие меры и степени trả lời câu hỏi Сколько? Насколько? Во сколько раз? ( мало, много, дважды, вдвое, очень, почти...) hoặc mang ý nghĩa như là vị ngữ của câu ( мне грустно, больно, жаль, нельзя, нужно, можно...).
 

Nguyễn Ngọc Lan

Thành viên thường
Союз là trợ từ trong câu. Союз là 1 thành phần độc lập, k trả lời cho bất kì câu hỏi nào cũng k mang bất kì 1 ý nghĩa độc lập nào. Союз chia ra : Сочинительные (liên từ kết hợp ): и, или, либо, а, но, зато, однако...; và Подчинительные ( liên từ phụ thuộc ): что, чтобы, если, потому что... Trong đó Сочинительные chia ra 3 nhóm nhỏ: Соединительные - liên từ liên liên kết ( и, не только-но и ); Разделительные- liên từ phân biệt (либо, или); và Противительные - liên từ đối lập (но, зато, а).
 

Nguyễn Ngọc Lan

Thành viên thường
Còn Почему mà e hỏi thì là Вопросительное местоимение - đại từ để hỏi; và Благодаря thì nó thuộc phần Предлог - giới từ r e :45.jpg:
C mà viết cả đại từ vs giới từ nữa thì tranh hết phần từ tố of Lina và Ánh mất :43.jpg:
 

Пушка

Thành viên thường
Trong số này mình, mình còn đang phải học либо (hoặc là), зато (thế nhưng), однако (tuy vậy),нечаянно(thình lình), назло(trớ trêu),дважды (hai lượt), вдвое (gấp đôi)

Nguyễn Ngọc Lan giúp mình nghĩa cụm ( сгоряча, спросонок, сослепу, нпрочно) và cho mình hỏi дважды và двое khác nhau chỗ nào, những cụm như соло, дважды - двое - дуэт, трое - трио, четверо - квадтет có quy luật biến đổi gì không ?
 

Nguyễn Ngọc Lan

Thành viên thường
- сгоряча ( нареч.): 1 cách nóng nảy, bốc đồng
- спросонок ( нареч.): trong trạng thái ngái ngủ, mơ hồ
- сослепу ( нареч.): 1 cách mù quáng
- нарочно (нареч.): 1 cách cố ý, 1 cách bông đùa
- двое, трое, четверо, пятеро, шестеро, семеро :
+ Là những số từ tập hợp ( собирательные числительные )
+ Chỉ gồm các số từ 2 đến 7
+ Biến đổi giống các cách của tính từ số nhiều
+ Danh từ đi cùng luôn đc chia ở dạng số nhiều
+ Danh từ đi cùng phải là danh từ giống đực hoặc là детёнышие животные
+ Khi đứng 1 mình mà k có danh từ đi kèm thì mang nghĩa 2, 3, 4,... người bao gồm có cả nam và nữ
- дважды, трижды, четырежды ( наречие ): 2, 3, 4 lần(chỉ bao gồm từ 2 đến 4)
- соло (đơn ca, độc tấu); дуэт ( song ca, song tấu); трио ( tam ca, tam tấu) ; квартет( tứ ca, tứ tấu) : là những danh từ sử dụng trong lĩnh vực âm nhạc, để chỉ dụng cụ âm nhạc (инструментальное произведение ) hoặc về ca hát, thanh nhạc ( вокальное произведение) :)
 
Top