Hỏi - Danh từ giống chung

Google

Thành viên xác nhận
Ngoài 3 giống của danh từ, lâu lâu mình còn thấy xuất hiện danh từ giống chung (общий род). Các ad có thể nói thêm về phần này giúp mình được k ?

VD: Моего коллегу, звонящего по телефону, зовут Вадим Николаевич.

Phần màu xanh mình thấy chia giống giống đực, còn phần màu hồng lại chia giống cái ?
 

Khỉ

Thành viên thường
Theo tớ được biêt thì như này nè : Đúng như bạn nói là danh từ trong tiếng nga có giống đực, giống cái và giống trung,ngoài ra nó còn 1 giống là “giống chung” hay còn được gọi là danh từ “lưỡng tính” nữa .
Thế nào là danh từ giống chung ? : là danh từ có thể được coi là danh từ giống đực hoặc giống cái. Để biết nó giống nào thì phải tuỳ vào hoàn cảnh và ngữ nghĩa của câu mới có thể xác định được .
Lấy ngay ví dụ bạn hỏi để phân tích :
Моего коллегу, звонящего по телефону, зовут Вадим Николаевич.

Bạn hỏi tại sao những phần màu xanh thì giống đực, còn màu hồng lại giống cái vì :

-Từ “коллега” trong câu này thì nó đóng vai trò là một danh từ giống đực, do vậy nên các thành phần đi theo hỗ trợ và bổ sung cho nó cũng cần phải chia ở giống đực. vì thế mà những phần màu xanh như :” Моего: звонящего“ được chia ở giống đực
-Còn từ “коллега
”-giống đực lại được chia là “коллегу“ :vì nó có đuôi “ a” -là một dấu hiệu đặc trưng của danh từ giống cái nên được chia như giống cái .
Chú ý :Rất nhiều các danh từ giống chung có kết thúc bằng “a” ,bạn có thể xem bảng dưới đây,bức này tớ tải về từ mục gia sư ấy
:
 

Attachments

  • danh-tu-giong-chung.jpg
    danh-tu-giong-chung.jpg
    239.1 KB · Đọc: 705
Chỉnh sửa cuối:

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Danh từ như vậy gọi là giống chung, hay còn gọi là lưỡng giống, nghĩa là vừa có thể dùng ở giống đực vừa có thể dùng ở giống cái tuỳ từng trường hợp. Nhóm từ này có đuôi chủ yếu là -a (giống danh từ giống cái) , nên khi chia chúng ở các cách, thì chia giống với danh từ giống cái. Còn các từ biến đổi đi kèm (tính từ, đại từ, số từ thứ tự) phụ thuộc vào tình huống mà biến đổi là giống đực hay giống cái .
Câu của bạn: "Моего коллегу, звонящего по телефону, зовут Вадим Николаевич" - đã xác định rõ người định rõ người đồng nghiệp là đàn ông (giống đực) nên nên tất cả các từ liên quan đến từ коллега biến đổi thành giống đực.
Còn như câu "мою коллегу, звонящую по телефону, зовут Татьяна Александровна" - người nhắc đến là phụ nữ (giống cái) nên tất cả các từ liên quan đến từ коллега biến đổi thành giống cái.
Nếu trong câu ko nhắc tới tên người hay đại từ nhân xưng thì cách sử dụng giống của các từ liên quan tới danh từ lưỡng thể này sẽ giúp người nghe và đọc hiểu người bạn đang nhắc đến là nam hay nữ .
Đây là 1 số danh từ, bạn có thể tham khảo: бродяга ( kẻ lang thang, lêu lổng) , всезнайка (người biết nhiều) , жадина (kẻ tham lam) , задира (kẻ hay gây gổ, thích bắt nạt) , заика (người nói lắp) , молодец = молодчина (người giỏi), невежа (kẻ vô giáo dục) , невежда (kẻ vô học) , неумеха (kẻ ko biết làm j) , самоучка (người tự học) , сирота (mồ côi) , сладкоежка (người thích đồ ngọt) , соня (người thích ngủ)
 
Chỉnh sửa cuối:

Google

Thành viên xác nhận
Danh từ như vậy gọi là giống chung, hay còn gọi là lưỡng giống, nghĩa là vừa có thể dùng ở giống đực vừa có thể dùng ở giống cái tuỳ từng trường hợp. Nhóm từ này có đuôi chủ yếu là -a (giống danh từ giống cái) , nên khi chia chúng ở các cách, thì chia giống với danh từ giống cái. Còn các từ biến đổi đi kèm (tính từ, đại từ, số từ thứ tự) phụ thuộc vào tình huống mà biến đổi là giống đực hay giống cái .
Câu của bạn: "Моего коллегу, звонящего по телефону, зовут Вадим Николаевич" - đã xác định rõ người định rõ người đồng nghiệp là đàn ông (giống đực) nên nên tất cả các từ liên quan đến từ коллега biến đổi thành giống đực.
Còn như câu "мою коллегу, звонящую по телефону, зовут Татьяна Александровна" - người nhắc đến là phụ nữ (giống cái) nên tất cả các từ liên quan đến từ коллега biến đổi thành giống cái.
Nếu trong câu ko nhắc tới tên người hay đại từ nhân xưng thì cách sử dụng giống của các từ liên quan tới danh từ lưỡng thể này sẽ giúp người nghe và đọc hiểu người bạn đang nhắc đến là nam hay nữ .
Đây là 1 số danh từ, bạn có thể tham khảo: бродяга ( kẻ lang thang, lêu lổng) , всезнайка (người biết nhiều) , жадина (kẻ tham lam) , задира (kẻ hay gây gổ, thích bắt nạt) , заика (người nói lắp) , молодец = молодчина (người giỏi), невежа (kẻ vô giáo dục) , невежда (kẻ vô học) , неумеха (kẻ ko biết làm j) , самоучка (người tự học) , сирота (mồ côi) , сладкоежка (người thích đồ ngọt) , соня (người thích ngủ)
Cảm ơn bạn @Hồng Nhung rất nhiều, cơ mà nhiều từ quá học không xuể :(
 

Google

Thành viên xác nhận
Vậy ra từ đồng nghiệp không thuộc danh từ giống chung, chẳng qua do nó có đuôi a mà lại chỉ giống đực thôi đúng không các ad ?
 

Hoàng.Dazzle

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Các bạn cứ yên tâm đi, không cần phải nhớ chúng nhiều lắm đâu. Mình nói tiếng Nga cungx lâu rồi nhưng trong cái bảng danh từ trên mình chỉ dùng có vài từ thôi, còn lại thì nghe mà suy ra nó là cái gì. Những từ hay dùng đó là:
- Бедняга, умница, сирота, заика, грязнуля, подлиза, недотрога, самоучка, соня и работяга.
Сòn lại các từ khác rất là ít dùng. Từ Кровопийца chỉ côn trùng hút máu nói chung hoặc nghĩa bóng chỉ kẻ ăn bám vô ơn xuất phát từ hai từ КРОВЬ và ПИТЬ nên cũng dễ hiểu, có điều rất ít khi dùng nó.
Từ Коллега rất hay dùng nên các bạn cần nắm vững cách đổi đuôi của nó trong câu phù hợp với người nó chỉ là nam hay nữ.

 
Top