Anh Anh

Thành viên thân thiết
Наш Друг


Cùng với "cảm ơn", lời "xin lỗi" là một trong những câu nói mà người học ngoại ngữ được tiếp xúc đầu tiên. Có khá nhiều cách để biểu đạt lời xin lỗi trong tiếng Nga. Sau đây là một số cách người ta thường dùng mà mình nghĩ là khá thông dụng:
  • Изини(те) - Đây là cách xin lỗi thường gặp nhất, dùng trong những trường hợp lỗi nhỏ, thất lễ nhỏ.
  • Прости(те) - Đây là cách dùng để xin lỗi thường dùng, dùng cho những sự sai sót lớn hoặc nhỏ. Ngoài ra, còn có thể là cách nói lịch sự, dùng khi hỏi han, thỉnh cầu và chào hỏi, thường được dịch thành "Xin hỏi", "Làm ơn"
  • Прошу прошения - Mang tính lịch thiệp nhiều hơn.
  • Принес(ла) извинение (Приношу свои извинения) - tương tự Прошу прошения
  • Тысяча извинений! - Một ngàn lần xin lỗi.
  • (Очень) прошу меня простить - Nặng hơn và lịch thiệp hơn.
  • Я виноват(a) перед вами. -
Và câu trả lời để đáp lại những lời xin lỗi này là gì? Thông thường có thể nói như sau:
  • Пожалуйста! - nghĩa chấp nhận lời xin lỗi.
  • Ничего! - Không có gì!
  • He стоит! - Không cần đâu!
  • He стоит извинения! - Không đáng xin lỗi đâu!
  • Извините! - Xin lỗi (lại)!
  • Я принимаю ваши извинения! - Tôi chấp nhận lời xin lỗi của anh!
  • Да (ну) что вы - Anh nói gì vậy!
  • За что же (извиняться)! - Xin lỗi vì cái gì chứ!
  • He за что (извиняться)! - Không vì cái gì cả!
  • Какие пустяки! - Chuyện vặt!
  • Это такие пустяки! - tương tự Какие пустяки!
  • Какая ерунда - ương tự Какие пустяки!
  • Простите, меня, пожалуйста! - xin thứ lỗi cho tôi, (2 người xin lỗi nhau)
  • (Ну) Хорошо! - Thôi được!
  • (Ну), ладно! - Được thôi!
  • (Да лад но (уж)! - Ừ được thôi!
  • Ну ладно уж. Так и быть. Но чтобы это было в последний раз. - Thôi được, phải vậy chứ, nhưng lần cuối đấy nhé!
Các bạn bổ sung thêm nhé!
@Tolyale Я извиняюсь
 
Top