1) В то время как (союз) - giới từ
có nghĩa là cùng thời gian đấy . hành động đang xảy ra cùng một lúc
ví dụ: В то время как он рубил дрова, она носила воду из колодца. (trong lúc anh ấy bổ củi thì chị ấy đi gánh nước)
2) пока (не)
có nghĩa: trừ phi, vẫn, vẫn chưa
ví dụ: -России и Китаю пока не удалось достичь согласия по газовому соглашению из-за разногласий о цене. ( Nga và Trung quốc vẫn chưa thoa thuận được về xăng vì có những bất đồng về giá cả
-Цени пока не поздно! Hãy quý trong khi còn chưa muộn
-Сын пока еще учится.( con trai vẫn còn đi học
3) До того как, перед тем как, прежде чем
3 từ này là đều tựa tựa nghĩa như nhau
có nghĩa là: trước khi
-до, того как все уснули, в небе зажглись звезды ( trước khi mọi người ngủ thì trên bầu trời những vì sao sang lên )
-Перед тем как уйти, я спросила: «Скажи, а ты любишь меня? ( trước khi đi tôi đã hỏi : bạn có yêu tồi ko? )
-Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần )
4)после того как - sau khi...
-Вы моете руки после того, как сходили в туалет? ( Bạn có rửa tay sau khi đi tualet không ? )
5)Как только (từ này mình cũng không biết dịch thế nào cho nó chính xác nữa mình sẽ lấy một số ví dụ cho bạn mong rằng bạn sẽ hiểu được nghĩa của nó )
-Как только сможешь - ngay lập tức nếu có thể
-как только я видел этого человека я сразу узнал его - ngay khi tôi nhìn thấy anh ấy trôi nhận ra anh ây ngay
-как только я нашел все ответы изменились все вопросы ( ngay khi tôi tìm thấy đáp án thì câu hỏi lại thay đổi )