Phó Từ

Nguyễn Hương Nụ

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Где hay у кого ?​

Trong tiếng nga khi nói về địa điểm có thể dùng где hoặc у кого. Nhưng
1: где dùng hỏi cho cả danh từ động vật và bất động vật. Dịch sang TV là ở đâu.
VD: Где ты была сегодня?-Сегодня я занималась в библиотеке./ я была у своей подруги.
Khi trả lời nếu là danh từ bất động vật thì dùng cách 6 với giới từ в/ на, còn là danh từ bất động vật thì dùng cách 2 với giới từ у
2: у кого dùng để hỏi cho danh từ động vật. Dịch sang TV là ở chỗ ai.
VD: У кого ты был вчера?- У врача.
Khi trả lời thì chỉ có thể dùng danh từ động vật ở cách 2 với giới từ у
 

Antonio Bon

Thành viên thường

Что - Чтобы, Если - Если бы?​


Mọi người cho mình hỏi:
1, Sự khác biệt giữa Что - Чтобы và cách sử dụng của chúng?
2, Sự khác biệt giữa Если - Если бы và cách sử dụng của chúng?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1.
что
чтобы
1. đứng đầu câu, mang ý nghĩa "cái gì?" trong câu hỏi
- что это?
- что она делает?
2. đứng giữa 2 vế trong câu, làm từ nối. Có 2 ý nghĩa:
2.1. Cái gì (khi что là 1 thành phần, mang ý nghĩa trong vế sau => что được biến đổi theo cách phù hợp trong câu)
- я знаю, что ему нравится. - tôi biết cậu ta thích cái gì
- я не интересуюсь, о чём он думает. - tôi không hứng thú về những gì anh ta nghĩ.
2.2. Rằng, là (khi nó chỉ đóng vai trò từ nối trong câu và không biến đổi ở các cách)
- я забыл, что завтра выходной день. - tôi quên mất mai là ngày nghỉ.
- Я думаю, что ты прав - tôi nghĩ là cậu đúng.
Đứng giữa 2 vế trong câu chỉ mục đích, mang ý nghĩa "ĐỂ"
- Скажи ему, чтобы он мне позвонил. - hảy bảo anh ấy gọi cho tôi. (bảo anh ấy để anh ấy gọi)
- Я сказал другу, чтобы он посмотрел этот фильм. - tôi bảo cậu bạn xem bộ phim này. (bảo để cậu ta xem phim)
- Я пойду к другу, чтобы взять обратно мою книгу. - tôi đến chỗ người bạn để lấy lại cuốn sách.

2. Cả Если và если бы đều sử dụng trong câu điều kiện, mang ý nghĩa "NẾU"
Если
Если бы
- Dùng trong câu điều kiện có thật, hoặc có dự định, kế hoạch (có thể dùng ở hiện tại hoặc tương lai)
Ví dụ:
1. Если в воскресенье будет тепло, мы поедем за город. - nếu chủ nhật này mà ấm thì bọn mình sẽ đi ngoại ô chơi. (chủ nhật chưa đến)
2. Если ты придешь, я тебе покажу свои новые платья. - Nếu cậu đến, mình sẽ cho cậu xem mấy cái váy mới của mình. (chưa đến)
- Dùng trong câu điều kiện không có thật (2 vế luôn dùng ở thời quá khứ)
Ví dụ:
1. Если бы в воскресенье было тепло, мы бы поехали за город. - giá mà chủ nhật vừa rồi trời ấm, thì có phải bọn mình đi ngoại ô chơi không. (chủ nhật đã qua và không đi được)
2. Если бы ты пришел, я тебе бы показал свои новые платья. - cậu mà đến thì có phải được xem mấy cái váy mới mua của mình không. (đã không đến)
 
Top