Kinh Nghiệm Học Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Em lập chủ đề này để đăng vài lưu ý nhỏ cho các thành viên khi đăng bài ở mục Hỏi - Đáp. Các thành viên trước khi đăng bài vui lòng xem qua giúp em để tránh bị trùng bài, và dễ theo dõi cho các CTV và thành viên khác.

1. Các thành viên vui lòng đặt tiêu đề trọng tâm vào vấn đề cần hỏi.
Không nên đặt lan man như "giúp em với, em cần gấp, help me plz"
Nên đặt: "Động từ скучать theo sau là cách mấy ?"

2. + Đặt Tiền tố là Hỏi khi bạn có yêu cầu cần được giải đáp (Mặc định hệ thống đặt là Hỏi)
+ Sau khi các thành viên và các cộng tác viên đã trả lời yêu cầu của bạn, nếu bạn cảm thấy hài lòng, vui lòng Sửa tiền tố chủ đề thành Đã trả lời để các bạn khác không phải chú ý nữa.






3. Chuyên mục Hỏi - Đáp chỉ dành cho các vấn đề phát sinh trong khi học tiếng Nga, các vấn đề khác như giao lưu, nhờ dịch thuật,... vui lòng đăng đúng chuyên mục giúp em :)

4. Tuân thủ nội quy chung của diễn đàn, không spam, xúc phạm thành viên khác, nói tục, ....

~ ~~ ~​

Chủ đề sẽ là nơi các thành viên thảo luận những câu hỏi trong tiếng Nga. :)
Mở đầu nhé: ;)
AlwaysSmiles JustFinead cho e hỏi ạ ! Câu: зима без снега - лето без хлеба là có ý gì ạ?? tại sao lại như mùa hè thiếu bánh mỳ ạ??? đây là 1 câu nói yêu thích của ng nga vào mùa đồng, k biết nó có nghĩa như nào ad ạ
 

nhatlinhvan

Thành viên thân thiết
Наш Друг
câu này không phải ý là " mùa đông không tuyết như mùa hè thiếu bánh mỳ" mà là " mùa đông ko tuyết thì mùa hè thiếu bánh mỳ",thông thường lúa mỳ được gieo hạt vào cuối mùa thu,sau đó hạt lúa mỳ được ủ trong đất đến tháng 4,khi tuyết bắt đầu tan cũng là lúc lúa mỳ mọc,nếu mùa đông không có tuyết thì cây lúa mỳ sẽ không mọc,thì không có bột để làm bánh..
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Bạn Lê Thái Kỳ
Зима без снега - лето без хлеба -Đó là câu nói kinh nghiệm dân gian về sự phụ thuộc mùa màng vào thời tiết . Mùa đông tuyết nhiều, đất sẽ được ủ tốt và sẽ có thu hoạch lúa mỳ tốt và ngược lại , ít hoặc không có tuyết thì sẽ thất mùa và sẽ không có lúa mỳ và bánh mỳ.
 

TiengNga.net

Quản trị viên TiengNga.net
Супер-Модератор
THUẾ VỤ

Разговорник: фразы по теме “Таможня” и “Багаж” Таможня:Sở thuế quan, hải quan
Дайте мне, пожалуйста, другой бланк декларации. – Làm ơn đưa cho tôi bản mẫu kê khai khác?
Покажите, пожалуйста, как заполнять это форму. – .Làm ơn hãy nói cách điền vào bản(mẫu) này
Вот мой паспорт. -.đây là hộ chiếu của tôi
Поставьте мне, пожалуйста, штамп в паспорт. -làm ơn hãy đóng dấu hộ tôi vào cái hộ chiếu
Какова цель Вашей поездки? -mục đích (ý định) của bạn trong chuyến đi là gì?
Я турист. – .tôi là khách du lịch
Я в отпуске. -.tôi đang có kì nghỉ phép
Я в командировке. – .tôi đi công tác
Это мой первый приезд. – .đây là chuyến đi đầu tiên của tôi.
Как долго Вы здесь пробудите? – bạn sẽ ở đây trong bao lâu?
Я собираюсь пробыть здесь две недели. – tôi dự định sẽ ở đây 2 tuần
Вот моя транзитная виза. – .đây là thị thực quá cảnh của tôi(thị thực quá cảnh:thi thực cho phép một người đi qua một nước nhưng không lưu lại)
У меня только предметы личного пользования. – .tôi chỉ có những đồ sử dụng cá nhân
Это подарок для друга. – .đây là món quà cho một người bạn
Эта видеокамера для моего личного пользования. -.đây là camera dành cho cá nhân sử dụng.
Это стоит около . – trị giá khoảng…
Мне нечего декларировать. – .tôi không có tuyên bố(ý kiến,bày tỏ) nào cả
Беспошлинный магазин. – .cửa hàng miễn thuế(ở sân bay,trên tàu thủy đều gọi như thê)
Можно в этом аэропорту что-нибудь купить? – chúng tôi có thể mua gì đó trên sân bay này chứ ạ?
Мне нужно будет платить пошлину за камеру, которую я здесь купил? – tôi có cần phải trả thuế cho chiếc camera mà tôi đã mua ở đây không ạ?Багаж:Hành lý
Где можно получить багаж? -tôi có thể nhận hành lý ở đâu?
Вот моя багажная квитанция. – đây là tờ biên lai(giấy biên nhận hành lý) của tôi
Я не могу найти свой багаж. – tôi không thể tìm thấy hành lý của mình.
Мне не выдали багажную квитанцию при регистрации. – .tôi không được cấp(phát) giấy biên nhận khi tôi đăng kí
Мой багаж поврежден, и некоторых вещей не хватает. – My.hành lý của tôi bị vỡ,và một vài đồ bị thiếu
Где можно найти носильщика? – tôi có thể tìm người khuôn vác đồ ở đâu?
Это мой багаж. -đây là hành lý của tôi
Пожалуйста, отнесите эти вещи к стоянке такси. -làm ơn,hãy mang(khuân,vác) những đồ đạc này đến bến taxi
В багаже есть хрупкие предметы. – trong hành lý có đồ đạc dễ vỡ
Будьте осторожны, пожалуйста. – .xin hãy thận trọng(cẩn thận)
Можно взять эту багажную тележку.? -tôi có thể gọi xe chở hành lý chứ ạ?
Phản hồi nhanh qua Facebook


Đường dẫn đến bài viết gốc tại Trang chủ cũ
 

TiengNga.net

Quản trị viên TiengNga.net
Супер-Модератор
DÀNH CHO TÍN ĐỒ TÚC CẦU GIÁO

диалог: Футбольный матч
Марина: Какая огромная толпа людей! Всегда такое творится?
Хоанг: Да, когда проводится крупный матч. Лучше держись поближе ко мне. Я не хочу потерять тебя в этой толпе.
Марина: Не беспокойся обо мне. Я буду держаться рядом с тобой. У нас хорошие места, Хоанг?
Хоанг : К сожалению, не самые лучшие. Я не смог достать билеты на трибуну A.
Марина: Хоанг, извини меня, я совершенно не разбираюсь в футболе.
Хоанг: Да все нормально, Марина. Что бы ты хотела узнать?
Марина: Ну, во-первых, я хотела бы знать, кто сегодня играет.
Хоанг: Вьетнам играет против тайландской команды. Тайландские игроки очень сильные, особенно их нападающий. Я слышал, что он сейчас в отличной форме. Я не думаю, что у нас много шансов на выигрыш.
Марина: А кто ведущий игрок в вашей вьетнамской команде?
Хоанг: Фан конг Винь. Но сегодня он играть не будет. Он получил травму во время матча против индонезии. Он один из лучших футбольных игроков, которых я когда-либо видел. Но наш лучший вратарь сегодня на месте. Он может спасти нашу команду.
Марина :и кто судит матч?
Хоанг : Судья в поле кореец,судьи на линии-филиппинец и малайзиец.
Марина: Ты слышишь эти крики? Это звучит так, как если бы всё Вьетнам собрался здесь.
Хоанг: Какой прекрасный гол! Ты видела это? Мы забили гол, и этот гол был забит моим любимым футболистом!
Марина: Я никогда прежде не видела в своей жизни ничего более впечатляющего.
Хоанг. Ты за кого болеешь,Марина?
Марина: я за вашу команду.Надеюсь что, матч закончится со счетом 3-0(три-нуль) в нашу пользу.
Хоанг : Игра только началась,но я верю в нашу победу!
Bản dịch :
Marina: Đông người thật đấy,lúc nào cũng như thế này à?
Hoàng
: ùh,khi những trận đấu lớn diễn ra.Cậu nên đứng gần mình hơn,mình không muốn lạc mất cậu trong đám đông này đâu.
Marina: Đừng
lo lắng về mình,mình sẽ đứng gần cậu.Chỗ của chúng ta tốt lắm không Hoàng?
Hoàng
:Thật tiếc không phải chỗ tốt nhất,mình không thể xoay được khán đài A
Marina:
Hoàng,thứ lỗi cho mình nhé,mình hòan tòan không am hiểu lắm về bóng đá.
Không
gì đâu,Marina,thế cậu muốn được biết điều gì?
Marina: Đầu
tiên mình muốn biết ai thi đấu hôm nay?
Việt
nam đấu với đội Thái Lan.Các cầu thủ Thái rất mạnh,đặc biệt tiền đạo của họ.Mình nghe rằng bây giờ anh ta phong độ rất tốt.Mình không nghĩ rằng chúng mình nhiều cơ đội chiến thắng.
Marina:
Thế ai cầu thủ chủ đạo của đội tuyển Việt Nam?
Hoàng
:phan Công Vinh,nhưng hôm nay anh ấy sẽ không thi đấu.Anh ấy bị chấn thương trong trận gặp Inđônêxia.Anh ấy là 1 trong những cầu thủ tốt nhất trước giờ mình được biết.Nhưng thủ môn tốt nhất của chúng mình hôm nay mặt.Anh ấy thể cứu nguy đội chúng mình.
Marina: Ai làm trọng tài thế?
Hoàng :Trọng tài chính người Hàn Quốc,và trọng tài biên là người Philipin và Malaixia
Cậu nghe thấy những tiếng reo hò không?Cứ như là cả Việt Nam tập trung ở đây vậy
Hoàng :Bàn thắng tuyệt đẹp! Cậu có thấy không?Chúng tớ ghi bàn rồi,và bàn thắng được ghi bởi cầu thủ mình yêu thích nhất
Marina: Mình trước giờ chưa được thấy điều gì tuyệt vời hơn thế.
Hoàng :Bạn cổ vũ cho ai,Marina?
Marina: Tớ cổ vũ cho đội các bạn,và mình hi vọng rằng trận đấu sẽ kết thúc với tỉ số 3-0 nghiêng về đội mình.
Hoàng :Trận đấu mới bắt đầu thôi,nhưng mình tin vào chiến thắng của chúng ta!

Một số từ dùng trong bóng đá.
игроки
-Игрок : cầu thủ -вратарь / голкипер :thủ môn
-защитник :hậu
vệ - полузащитник / хавбек : tiền vệ
-чистильщик :
hậu vệ quét -нападающий / форвард : tiền đạo
-центральный нападающий / центрфорвард :
tiền đạo trung tâm
-Левый(правый) нападающий :
tiền đạo cánh trái(phải)
-игрок основного состава :cầu
thủ chính
-запасной игрок :
cầu thủ dự bị
-сидеть в запасе :ngồi
ghế dự bị
игра
-главный судья : trọng tài chính -боковой / судья на линии / лайнсмен : trọng tài biên
-свисток :
cái còi,tiếng còi -начало игры : bắt đầu trận đấu
-первый(второй) тайм :
hiệp 1 (2) -перерыв : gìờ giải lao,tạm nghỉ
-добавленное время :
thời gian bù -финальный свисток : tiếng còi chung cuộc
-мяч :
quả bóng -ворота : khung thành
-штанга :
cột dọc -перекладин :xà ngang
-сетка :
lưới -мяч в сетке : bóng nằm trong lưới
-центральная линия -штрафная площадка
:khu phạt đền
-флажок :
cờ -аут : ra ngoài
-мяч в ауте :
bóng ngòai biên -мяч в игре : bóng ở trong cuộc
-вне игры / офсайд :
việt vị -гол : bàn thắng
-забить гол :
ghi bàn -нет гола : không bàn thắng
-пенальти / одиннадцатиметровый : 11m
-бить штрафной : đá
phạt -свободный удар : cú đá tự do
-штрафной удар :
cú đá phạt -угловой удар : cú đá phạt góc
-удар от ворот :
phát bóng từ khung thành
-бросать из аута : ném biên -счёт :tỷ số
-победа :
chiến thắng -ничья : hòa
-стенка :
rào chắn -рикошет : bật tường
Мастерство игры
-Тактика : chiến thuật -Тренировка : tập luyện-Разминка : khởi động -тренировочный процесс : quá trình tập luyện
-техника :
kỹ thuật -финт : động tác giả
-передача / пас : đường
chuyền -передать мяч / дать пас : chuyền bóng
-взвинтить(снизить)темп игры :
tăng (giảm) nhịp độ trận đấu
-играть на контрактаках :
chơi phản công
-играть на удержание счёта :
chơi giữ vững tỷ số
-играть в нападении :
chơi hang tiền đạo
-играть в защите :
chơi hàng phòng thủ
Наказание и травма
-Травма : chấn thương -Серьёзная(лёгкая) травма : chấn thương nặng(nhẹ)
-Замена :
thay thế -нарушение правил : phạm luật
-предупреждение :
cảnh cáo -жёлтая(красная) карточка : thẻ vàng,thẻ đỏ
-удаление
: đuổi ra
удары
-Удар : cú đá,cú sút -удар головой :cú đánh đầu
-играть головой :
chơi bằng đầu -играть рукой : chơi bằng tay
-принять мяч на грудь :
tiếp bóng bằng ngực
-обработать мяч :
chỉnh bóng -ударить щёчкой : đá bằng chân
-ударить пыром / носком : đá
bằng mũi chân
-ударить пяткой : đánh
gót
соревнование
-Команда : đôi bóng -Тренер : huấn luyện viên
-сборная страны : đội
tuyển quốc gia
-болельщик :
cổ động viên -болеть за кого : cổ cho ai
-чемпионат (России / Италии) по футболу :
vô địch bóng đá nga(italia)
-чемпионат мира / кубок мира :
vô địch thế giớ
-чемпионат/кубок Европы :
vô địch châu âu
Phản hồi nhanh qua Facebook

Từ khóa tìm kiếm liên quan:


Đường dẫn đến bài viết gốc tại Trang chủ cũ
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1 câu hỏi luôn được đặt ra cho người học tiếng nga là: LÀM THẾ NÀO ĐỂ HỌC TỐT TIẾNG NGA?
1 người đạt giải nhất nhì trong đi thi học sinh giỏi quốc gia tiếng nga thì được coi là học cực đỉnh tiếng nga? 1 người chỉ đạt 6.0 - 7.0 trung bình môn tiêng nga cuối kỳ thì xếp hạng bình thường?
Trước hết, chúng ta cùng xác định chúng ta học tiếng nga cũng như bất kỳ tiếng nước ngoài khác để làm gì? – 2 từ “GIAO TIẾP”, dù các bạn đang là học sinh hay sinh viên hay các bạn đứng ở bất kỳ cương vị nào. Những điểm số trên lớp chỉ đánh giá 1 phần rất nhỏ khả năng nắm bắt ngôn ngữ của bạn. Đánh giá 1 người học tốt tiếng hay không, người ta dựa vào 4 tiêu chí “NGHE, NÓI, ĐỌC, VIẾT”, có nghĩa là thứ nhất, người học có khả năng nghe hiểu các thông tin được truyền đạt qua các phương tiện như radio, tivi, hay truyền miệng; thứ hai, có khả năng thực hiện tốt các hoạt động giao tiếp trong cuộc sống hàng ngày, biết thể hiện các quan điểm cá nhân bằng ngôn ngữ đang học; thứ ba, có khả năng đọc hiểu thông tin trên những tài liệu như sách, báo, tạp chí,…bằng ngôn ngữ đang học; và thứ tư, có khả năng viết tiểu luận đúng chuẩn mực ngữ pháp. Các bạn có thể hình dung 1 người nghe nhưng không hiểu thì giống như bị điếc, không biết nói thì giống như bị câm, không biết đọc thì cũng sẽ không biết viết, như vậy thì không khác gì mù chữ rồi. Do vậy thiếu 1 trong những kỹ năng trên thì người học không thể giao tiếp hay tiếp nhận thông tin 1 cách bình thường được.
Ở Việt Nam, cấp phổ thông người học chủ yếu học ngữ pháp, tức là chỉ học ĐỌC và VIẾT, mà ĐỌC ở đây không phải là đọc đúng cách phát âm mà chỉ là đọc để hiểu nội dung bài viết, còn đọc đúng chính tả thì hầu như không đáp ứng được. Nếu ban đầu đọc đã không đúng thì về sau nói cũng ra không chuẩn và khó hiểu, chưa nói tới chuyện nói hay, nói đúng ngữ điệu. Còn 2 kỹ năng được coi là quan trọng nhất là NGHE, NÓI hầu như bị bỏ qua. Hãy nhớ rằng những điểm số trên lớp chỉ đánh giá 1 phần rất nhỏ khả năng nắm bắt ngôn ngữ của bạn. Người học dù được 10.0 tổng kết tiếng Nga cuối kỳ chưa chắc đã thực sự làm chủ được vốn tiếng Nga đang có, bởi đó chỉ là kết quả của những bài kiểm tra viết ngữ pháp, còn thiếu bài kiểm tra áp dụng những kiến thức đó dưới dạng lời nói nữa. Sự thiếu sót về kỹ năng NGHE, NÓI sẽ dẫn tới những khó khăn không nhỏ cho những bạn muốn tiếp tục theo đuổi làm chủ vốn tiếng Nga của mình:
1. Bị sốc với kiến thức đã học ở trường và ngôn ngữ sử dụng thực tế;
2. Thay đổi hoàn toàn thói quen phát âm suốt 1 thời gian dài học tập;
3. Khó nghe hiểu các thông tin, dù là đơn giản;
3. Lúng túng trong qua trình áp dụng vốn kiến thức đã học vào thực tế;
Sau đây là 1 số lời khuyên dành cho các bạn học tiếng Nga:
1. Viết từ mới vào các giấy nhớ nhỏ rồi dán cao vừa tầm mắt tại góc học tập. CHÚ Ý: ĐÁNH TRỌNG ÂM cho từ (trong tiếng Nga nếu đánh sai trọng âm thì sẽ không thể đọc đúng từ). Bên cạnh từ mới, nên bổ sung thêm các đặc điểm của từ, như ý nghĩa, cụm từ đặc biệt, từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (mà các bạn đã biết từ trước), giống (nếu là danh từ), nhóm (nếu động từ), ví dụ, …
  • Đối với những bạn mới học tiếng Nga, nhiệm vụ ban đầu là làm quen với cách phát âm nên từ vựng ban đầu khá cụ thể và gần gũi, các bạn có thể viết các mỗi từ vào 1 tờ giấy nhớ và dán vào các đồ vật mà các bạn có, để có thể dễ dàng hình dung và nhớ từ.
2. Tìm những tài liệu nghe hiểu từ dễ tới khó tùy theo mực độ kiến thức đang có (các bạn có thể tìm và luyện tập theo site hoctiengnga.net). Khi nghe những hội thoại đơn giản, ngoài việc hiểu nội dung, các bạn có thể bắt chước cách phát âm và ngữ điệu, điều này giúp các bạn thực hiện kỹ năng nói tốt hơn. Nghe những bài hát tiếng Nga cũng rất tốt, các bạn cố gắng không chỉ nghe bái hát mà hát theo và dịch hiểu nội dung bài hát luôn.
3. Tìm đọc những tác phẩm văn học hoặc báo chí bằng tiếng Nga. Điều này giúp người học 1 mặt được mở rộng vốn từ vựng, tăng khả năng tư duy diễn đạt và cách sử dụng từ, mặt khác có thêm kiến thức đất nước học, văn hóa Nga. Nếu các bạn gặp khó khăn trong quá trình tìm tài liệu thì có thể liên hệ với site hoctiengnga.net để nhận được những sự giúp đỡ nhiệt tình nhất).
4. Để phát triển khả năng nói, có 2 cách:
- Tìm những người bạn cùng muốn học tốt tiếng Nga, tập giao tiếp với nhau bằng tiếng Nga. Hãy tự nhiên nói chuyện, đơn giản là thay những câu bạn định nói bằng tiếng Việt thành tiếng Nga. Học nhóm, mở ra những buổi thảo luận nhỏ về 1 chủ đề, bộ phim, hay tin mới thú vị nào đó. Ban đầu các bạn sẽ cảm thấy ngượng và nhiều lúc bí từ, nhưng dần dần mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn, vì càng ngày lượng từ vựng của các bạn sẽ nhiều lên.
- Vào các trang học ngoại ngữ như livemocha.com, lingq.com, busuu.com tìm người bản địa nói chuyện. Điều này sẽ rất tốt nếu bạn thực sự cởi mở và gặp may mắn. Do đặc điểm khác nhau múi giờ, quan điểm sống và 1 số điều không thể lường trước được tôi khuyên các bạn có thể dùng các trang này để trao đổi về ngữ pháp trước, sau 1 thời gian cảm thấy mọi thứ đều bình thường thì các bạn có thể nói chuyện trực tiếp với người giúp bạn.
5. Thường xuyên ôn tập lại kiến thức, tốt nhất là mỗi ngày dành ra 15-20 phút để đọc và xem lại những kiến thức đã học. Sáng tạo trong những giây phút ôn tập sẽ tạo hứng thú học tập cho các bạn, ví dụ nghĩ ra 1 câu chuyện nhỏ có sử dụng hết những từ bạn muốn ôn tập, ban đầu bạn có thể viết ra giấy, sau đó kể lại cho các bạn khác cùng nghe; hay bạn nào có khả năng vẽ thì có thể tạo ra những bức tranh từ vựng theo chủ đề, còn nếu bạn vẽ không được đẹp thì có thể cắt dán tranh ảnh, rồi dán vào góc học tập; …
6. MUỐN BIẾT PHẢI HỎI, MUỐN GIỎI PHẢI HỌC. Bất kỳ điều gì bạn không hiểu thì nên hỏi ngay, hỏi cho đến khi hiểu thì thôi. Hãy hỏi hết tất cả những ai bạn có thể hỏi. Chúng tôi luôn ở đây để giúp đỡ các bạn.
Chúc các bạn luôn giữ được tình yêu với tiếng Nga!
Chúc may mắn!
 
П

пилотка

Khách - Гость
Các bạn cho mình hỏi, trong lúc đọc bài mình gặp những dạng từ này, và k thấy chúng trong từ điển, chúng là gì và dùng ra sao, giúp mình nha.

Вся кго жизнь СВЯЗАНА со спортом
Он сделал ей предложение и она СОГЛАСНА.

Спасибо ад.
 

tieng nga

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình đoán là cái từ bạn không biết nó là những từ bạn viết in hoa .Như thế này nhé ,tất cả các từ ở trong từ điển đó là những từ nguyên dạng (chưa biến đổi gì ) mà bạn học tiếng Nga thì bạn biết rồi đó:Ddanh từ trong tiếng Nga có 3 GIỐNG,2 SÓ ,6 CÁCH ... và các loại từ đi kèm với Danh từ cũng đều phải chia tương ứng như vậy cả .

- từ :" СОГЛАСНА " dạng nguyên thể của nó là từ " согласный " .Trong tinh từ nó có dạng tính từ rút gọn ,tính từ rút gọn của :"согласный " là "согласен", do она -Giống cái nên nó biến thành "СОГЛАСНА"tương từ vậy "СВЯЗАНА" -được tạo ra từ tính động từ bị động " связанный" của động từ " связать " và có dạng rút gọn là "СВЯЗАН" do chủ ngữ là danh từ " жизнь -giống cái " nên phải thêm sau tính từ :"связан " chữ "A "

Tóm lại cái bạn hỏi nó liên quan tới "TÍNH ĐỘNG TỪ " VÀ "TÍNH TỪ RÚT GỌN " trong tiếng Nga .
Góp ý nhỏ :Nếu bạn bỏ ra 30 giây để đăng ký thành viên thì mình sẽ cảm thấy rất vui khi trả lời thắc mắc của bạn ,còn như thế này thì thực sự là thấy hơi buồn !
 

Шкатулка

Thành viên thường
Приходить или прийдти

Như nhan đề, các mem giúp mình phân biệt hay động từ trên nhé.
Tại sao người ta nói Приходите, пож. mà k dùng Прийти, mặc dù hành động vào xảy ra một lần và sẽ có kết quả, nó là СВ chăng ?
 
Top