Nguyễn Thị Hoàn
Thành viên thường
THỂ CỦA ĐỘNG TỪ : +Thể hoàn thành (совершенный вид )
+ Thể chưa hoàn thành (несовершенный вид )
1. Thể chưa hoàn thành
- Có 3 thời : HT, QK , TL
- Trả lời câu hỏi : что делать ?
- Biểu thị hành động tuy nhiên k nêu tính kết quả của hành động đó
Например: я читал письмо ( đã đọc thư nhưng k nêu kết quả là đã đọc xong hay chưa )
- Biểu thị hành động diễn ra lặp đi, lặp lại thường xuyên , diễn ra trong thời gian dài , thông thường có sự hỗ trợ của
+ các trạng từ : часто ( thường ), всегда ( luôn luôn ) , много ( nhiều ) , иногда ( thỉnh thoảng ), редко ( hiếm khi ) , долго ( lâu ), обычто( thường xuyên) thường trả lời cho câu hỏi как часто
Как часто ты слушаешь музыку ? --- я всегда слушаю музыку
+ và các cụm danh từ chỉ thời gian không giới từ cách 4
- [каждый ( mỗi - mỗi ngày ) , весь ( cả - cả ngày ) + danh từ chỉ thời gian ] cách 4
- [số đếm + danh từ thời gian bất kì ] cách 4, danh từ biến đổi theo số đếm
Например: Каждый день , Каждую сибботу
- Nếu trong câu xuất hiện 1 trong số các động từ sau ở dạng chia thì sử dụng sau nó thể chưa hoàn thành ở dạng nguyên : + начинать - начать( bắt đầu )
+ продолжать - продолжить ( tiếp tục)
+ кончинать - кончить( kết thúc )
Ví dụ: я начичаю ........ ( говорить - сказать )
2. Thể hoàn thành ( viết tắt : сов.в )
- Chỉ có 2 thời : QK và TL đơn
- Trả lời cho câu hỏi что сделать ?
- Biểu thị hành động nhưng chắc chắn có kết quả
например : я прочитал письмо ( đã đọc xong )
- Biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn , xảy ra bất ngờ, bất thình lình , thường có sự hỗ trợ của các trạng từ : быстро ( thường xuyên ) , обязательно ( nhất định ) , однажды (có 1 lần ) , давно, вдруг ( bỗng nhien ), внезапно( đột nhiên ), наконец ( cuối cùng ), сразу ( ngay lập tức ).
3. Cách sử dụng 2 vế với liên từ когда
- Hai hành động song song, diễn ra đồng thời -> 2 vế đều là động từ chưa hoàn thành thể :
Например: когда я слушаю музыку , я пишу текст
- Hai hành động đang diễn ra kéo dài thì có hành động xen ngang , khi đó vế 1 là động từ chưa hoàn , vế 2 là động từ hoàn
Например: когда я писал текст, мой друг позвонил мне
- Hai hành động diễn ra nối tiếp nhau , hành động này xòn đến hành động khác ---> 2 vế đều là động từ hoàn thành
Например: когда написал текст, я поужинал ( khi t viết bài tekct xong thì t đã ăn tối )
mạn phép ad trả lời hộ , mình biết 1 ít lý thuyết mảng này như kia b ạ, bạn có thể tham khảo hi
THƠI TƯƠNG LAI CỦA ĐỘNG TỪ
- Tương lai phức :
+ đc cấu tạo giàng riêng cho thể chưa hoàn
+ nhất thiết phải sd trợ động từ быть chia như thời hiện tại
+ đặt động từ chưa hoàn ngay sau động từ быть
+ trả lời cho câu hỏi : что быть ( chia ) делать ?
chủ ngữ + быть ( chia ) + ĐT CHƯA HOÀN DẠNG NGUYÊN
- Tương lai đơn :
CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ hoàn thành ( chia )
+ chỉ áp dụng cho động từ hoàn thành
+ trả lời câu hỏi что сделать ( chia ) ?
+ kết quả của hành động trong tương lai
+ ví dụ : я прочитаю книгу за 2 дня: nhất định tôi sẽ đọc xong quyển sách này này trong 2 ngày
CHÚ Ý : nếu trong câu k có yếu tố ấn định về thời gian co thể dùng thời hiện tại hoặc quá khứ với thể chưa hoàn và thời quá khứ thể hoàn thành
+ Thể chưa hoàn thành (несовершенный вид )
1. Thể chưa hoàn thành
- Có 3 thời : HT, QK , TL
- Trả lời câu hỏi : что делать ?
- Biểu thị hành động tuy nhiên k nêu tính kết quả của hành động đó
Например: я читал письмо ( đã đọc thư nhưng k nêu kết quả là đã đọc xong hay chưa )
- Biểu thị hành động diễn ra lặp đi, lặp lại thường xuyên , diễn ra trong thời gian dài , thông thường có sự hỗ trợ của
+ các trạng từ : часто ( thường ), всегда ( luôn luôn ) , много ( nhiều ) , иногда ( thỉnh thoảng ), редко ( hiếm khi ) , долго ( lâu ), обычто( thường xuyên) thường trả lời cho câu hỏi как часто
Как часто ты слушаешь музыку ? --- я всегда слушаю музыку
+ và các cụm danh từ chỉ thời gian không giới từ cách 4
- [каждый ( mỗi - mỗi ngày ) , весь ( cả - cả ngày ) + danh từ chỉ thời gian ] cách 4
- [số đếm + danh từ thời gian bất kì ] cách 4, danh từ biến đổi theo số đếm
Например: Каждый день , Каждую сибботу
- Nếu trong câu xuất hiện 1 trong số các động từ sau ở dạng chia thì sử dụng sau nó thể chưa hoàn thành ở dạng nguyên : + начинать - начать( bắt đầu )
+ продолжать - продолжить ( tiếp tục)
+ кончинать - кончить( kết thúc )
Ví dụ: я начичаю ........ ( говорить - сказать )
2. Thể hoàn thành ( viết tắt : сов.в )
- Chỉ có 2 thời : QK và TL đơn
- Trả lời cho câu hỏi что сделать ?
- Biểu thị hành động nhưng chắc chắn có kết quả
например : я прочитал письмо ( đã đọc xong )
- Biểu thị hành động diễn ra trong thời gian ngắn , xảy ra bất ngờ, bất thình lình , thường có sự hỗ trợ của các trạng từ : быстро ( thường xuyên ) , обязательно ( nhất định ) , однажды (có 1 lần ) , давно, вдруг ( bỗng nhien ), внезапно( đột nhiên ), наконец ( cuối cùng ), сразу ( ngay lập tức ).
3. Cách sử dụng 2 vế với liên từ когда
- Hai hành động song song, diễn ra đồng thời -> 2 vế đều là động từ chưa hoàn thành thể :
Например: когда я слушаю музыку , я пишу текст
- Hai hành động đang diễn ra kéo dài thì có hành động xen ngang , khi đó vế 1 là động từ chưa hoàn , vế 2 là động từ hoàn
Например: когда я писал текст, мой друг позвонил мне
- Hai hành động diễn ra nối tiếp nhau , hành động này xòn đến hành động khác ---> 2 vế đều là động từ hoàn thành
Например: когда написал текст, я поужинал ( khi t viết bài tekct xong thì t đã ăn tối )
Anh có thể cho e lí thuyết và bài tập mảng này dc k
mạn phép ad trả lời hộ , mình biết 1 ít lý thuyết mảng này như kia b ạ, bạn có thể tham khảo hi
THƠI TƯƠNG LAI CỦA ĐỘNG TỪ
- Tương lai phức :
+ đc cấu tạo giàng riêng cho thể chưa hoàn
+ nhất thiết phải sd trợ động từ быть chia như thời hiện tại
+ đặt động từ chưa hoàn ngay sau động từ быть
+ trả lời cho câu hỏi : что быть ( chia ) делать ?
chủ ngữ + быть ( chia ) + ĐT CHƯA HOÀN DẠNG NGUYÊN
- Tương lai đơn :
CHỦ NGỮ + ĐỘNG TỪ hoàn thành ( chia )
+ chỉ áp dụng cho động từ hoàn thành
+ trả lời câu hỏi что сделать ( chia ) ?
+ kết quả của hành động trong tương lai
+ ví dụ : я прочитаю книгу за 2 дня: nhất định tôi sẽ đọc xong quyển sách này này trong 2 ngày
CHÚ Ý : nếu trong câu k có yếu tố ấn định về thời gian co thể dùng thời hiện tại hoặc quá khứ với thể chưa hoàn và thời quá khứ thể hoàn thành