Phân biệt từ vựng (Тонкости русского языка)

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
nhờ bác phân biệt giúp cháu hai từ разве và неужели

Theo mình thì 2 từ này không khác nhau lắm, dịch là “phải chăng…” hay “chẳng lẽ…?” đều được, nhưng hình như неужели phản ánh mức ngạc nhiên lớn hơn một chút.

- Разве он не приходил? mình dịch là “Ơ thế nó không đến à?”;

- Неужели он не приходил? mình dịch là “Ơ thế nó không đến thật à?”.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
nhờ bác phân biệt giúp cháu hai từ разве và неужели
Ngoài nghĩa chung để chỉ sự phân vân, nghi ngờ, không tin... từ разве còn có vai trò liên từ dùng để biểu thị sự đối lập, sư ngược lại. Nó có nghĩa như các cụm từ: если не... ( nếu như...); если только не... (trừ phi, ngoại trừ). Ví dụ như trong câu:
Завтра я обязательно сделаю, разве что заболею - Ngày mai tôi chắc chắn sẽ làm, trừ khi bị ốm.
 

zaihanoi

Thành viên thường
Mong chú @Dmitri Tran và các bạn giúp cháu/mình phân biệt ждать và дожидаться? Theo như cháu/mình tra trong tử điển thì đểu có nghĩa là đợi, mong chờ nhưng sự khác nhau thì khó quá. Mong cả nhà giúp đỡ ạ!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Mong chú @Dmitri Tran và các bạn giúp cháu/mình phân biệt ждать và дожидаться? Theo như cháu/mình tra trong tử điển thì đểu có nghĩa là đợi, mong chờ nhưng sự khác nhau thì khó quá. Mong cả nhà giúp đỡ ạ!

Theo mình thì:

Ждать (кого? что?) = đợi.
Дожидаться (кого? чего?) = chờ.
Do đó ждать và дожидаться (HCB) khác nhau như “đợi” khác với “chờ” vậy.

Nhưng động từ дождаться (CB, кого? чего?) ngoài nghĩa chờ đợi (đợi chờ) còn phản ánh tâm trạng sốt ruột, mong mỏi kết quả chóng đến. Ví dụ: Президент Хо Ши Мин не дождался дня воссоединения страны – он скончался в 1969 году, то есть 6 лет до этого важного события = Chủ tịch Hồ Chí Minh đã không chờ được đến ngày đất nước thống nhất – Người đã từ trần vào năm 1969, tức là 6 năm trước sự kiện trọng đại này.
 

zaihanoi

Thành viên thường
Cảm ơn @masha90 nhiều nhé:) Theo mình hiểu 2 từ này ko khác nhau, ngoại trừ phần "phản ánh tâm trạng sốt ruột, mong mỏi kết quả chóng đến". Mình hiểu vậy đúng chứ? :D
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Đôi khi sự khác biệt này trở nên quá nhỏ và có thể bỏ qua, đặc biệt là trong giao tiếp bình thường , hai từ có thể được sử dụng thay thế cho nhau.
Nhưng trong một số bối cảnh hai từ không thể thay thế được với nhau. Mỗi hành động, sự việc hoặc tình huống đều có một số nguyên nhân, nhưng không phải tất cả đều có mục tiêu, vì vậy khi đó "зачем" và "почему" không hoàn toàn có thể thay thế cho nhau.
- Зачем? chỉ mục đích gì? Nó bao hàm một số mục tiêu.
- Почему? chỉ lý do gì? Nó bao hàm một số nguyên nhân.

Từ Nga "Зачем" được sử dụng trong các tình huống liên quan với các sự kiện hoặc hành động gây ra bởi ai đó (зачем он это сделал -? Tại sao ông đã làm điều đó?), Hoặc trong một số bối cảnh triết học (зачем существует человек )
- Зачем нужна эта штука?
- Я знаю, что я должен это сделать, но зачем?


* Tuy nhiên, "почему" có thể được sử dụng rộng rãi hơn.
Почему солнце встает на востоке? - Tại sao mặt trời mọc ở hướng đông?
Почему он не сдал экзамены? - Tại sao anh ấy k vượt qua các kỳ thi?
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Почему спрашиваешь “зачем”?
Зачем спрашиваешь “почему”?
Давайте cейчас сравниваем –
Не шутки ради, а по-настоящему!
 

whitewings2008

Thành viên thường
Trong tiếng Nga có những câu như
Мне не спится
Мне не спиться
Мне не с кем посоветоваться
Mọi người cho mình hỏi những cậu này là hiện tượng ngữ pháp nào và ý nghĩa những câu này là gì?
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
1. Мне не спится = я не могу спать. nhưng cái này giống như bạn muốn ngủ nhưng không ngủ được.
кому не делается. = кто не может делать.
ví dụ: мне не читается. = я не могу читать. (có thể hiểu bạn rất muốn đọc, nhưng do yếu tố khách quan nào đó mà bạn không thể làm được)

2. Мне не спиться. = мне нельзя спиться.: tôi nên uống quá nhiều rượu.
кому не делать. = кому нельзя делать. (không nên làm) hoặc не разрешают делать (không được phép làm)

3. Мне не с кем посоветоваться. = у меня нет ни одного человека, с которым я советуюсь.: tôi không có ai để xin lời khuyên.
кому нечего делать. : ai không có ai gì để làm. (нечего được biến đổi theo cách của động từ sau đó)
Ví dụ: мне нечего читать: tôi chẳng có gì để đọc (читать что? - đọc cái gì?)
мне нечем писать: tôi chẳng có đồ gì để viết/vẽ. (писать чем? - viết bằng cái gì?)
мне некогда отдыхать: tôi không có thời gian. (отдыхать когда? - nghỉ ngơi khi nào?)
 
Top