Mẫu câu xã giao thông dụng

Võ Thị Thảo Ngân

Thành viên thường
anh hỏi thử về chủ đề gia đình. hoi may hoi diên hinh nhu thê nay:
кто у тебя есть в семье?
у тебя есть братья и сёстры - старшие или младшие?
что за человек он / она? где он /она учится или работает?
какие люди твои родители?
на кого ты похож?
в семье кого ты любишь больше всех ?...
 
Chỉnh sửa cuối:

navievia

Thành viên thường
Em chào cả nhà . Em đang là sinh viên năm 1 , học chung tây Nga nên em muốn biết nhiều về những câu nói chuyện , những từ lóng mà người nga ,nhất là các bạn trẻ người Nga hay nói chuyện để có thể giao tiếp tốt hơn . Mọi người có thể truyền em tí bí kíp được không ạ
 

phongt

Thành viên thường
Vốn từ vựng của mình về vấn đề đó ko nhiều, cho nên chắc hơi khó. :35.jpg::35.jpg:
Nếu thích bạn cũng có thể hỏi về vẫn đề học tập ( mấy bạn chăm học) hỏi về mấy địa điểm du lịc, đi dạo trong thành phố ( mấy bạn chưa ham học) để biết thêm. Rồi nếu tốt hơn thì trong tuần tổ chức nhóm học cùng, mình chỉ kiến thưc còn các bạn ấy chỉ tiếng. Cuối tuần tổ chức đi chơi, dạo. Quan trọng là đừng ngại và sợ ;)
 

nhung

Thành viên thân thiết
Наш Друг
Mình cũng muốn bổ sung thêm 2 câu nói chúc ngủ ngon sau:
СЛАДКИХ СНОВ!
ДОБОЙ НОЧИ!
 

georu

Thành viên thường
View attachment 200

Я попросил ангела поцеловать тебя на ночь, однако ангел вернулся и сказал, что ангел ангела не целует. !
quá hay luôn :D

Xin phép bổ sung thêm câu bất hủ của Маша trong tác phẩm "chị em chúng mình..."

Бессонной тебе ночи! :14.jpg:
(было смешно до слез :D)
 

duahautao

Thành viên thường
Em thấy trong tiếng Anh nó có mấy cái kiểu như là 1000 câu crazy English gì đó, mình học thuộc trong từng tình huống rồi áp dụng, gặp cái là cứ thế mà nói thôi không cần phải nghĩ nữa.Em mới nghĩ là sao trong tiếng Nga không có mấy cái câu crazy như thế.Diễn đàn như diễn đàn ta với các anh chị giỏi tiếng Nga thì việc tổng hợp những câu như thế chắc không khó.Em cũng thấy trong diễn đàn có khá nhiều bài, nhưng thôi em bắt đầu lại từ đầu,từ những cái đơn giản nhất đến cái khó nhất ( cái khó và khó nhất chắc phải nhờ các anh chị )

Тема 1: Приветствие и Встречи

- Здравствуйте/привет! : xin chào

Hai từ này đều có thể dùng trong những trường hợp trang trọng,mang tính hình thức ( в формальных ситуациях) hoặc là bình thường, không trang trọng, thân mật (в неформальных ситуациях) .Tuy vậy “привет” mang ý nghĩa dân dã, đời thương hơn, thân mật hơn.Vì vậy nếu muốn tạo ra sự thân mật, cởi mở , bạn nên nói “ привет”, nếu muốn tạo ấn tượng về sự lịch sự, tôn trọng, trong các công việc thì nên nói :”Здравствуйте”

Ngoài ra cũng còn một câu được sử dụng giữa những người bạn bè hoặc những đứa trẻ(những tình huống k trang trọng) đó là :
-Приветик! : chào cậu/bạn

Các từ chào hỏi này thường được sử dụng cùng với những câu hỏi thăm về sức khoẻ, tình hình công việc … như :

-как дела ? : Bạn có khoẻ không ?

-Как поживаешь/поживаете ? :Bạn thế nào rồi?/dạo này công việc của bạn thế nào ( tiến triển thế nào)?

Một câu nói dùng trong các tình huống thân mật,không trang trọng đó là :
-Что происходит? : có việc gì thế ( câu này dùng chỉ mang tính chất chào hỏi và không yêu cầu câu trả lời)

Đoạn hội thoại :

1.

А: Привет! Как дела?

В: Очень хорошо, спасибо.У тебя как ?

А: Очень хорошо, спасибо
.

2.

А:Привет! Как дела ?

В:хорошо,спасибо.Ты как ? (А ты ?/как ты ?)

А: тоже хорошо,спасибо.


3.

А: Привет! Как дела?

В: Ничего особенно.


А ты как ? (А ты ?) : là một câu hỏi được dùng sau người được hỏi trả lời một câu hỏi nào đó và muốn hỏi người đang giao tiếp với mình một câu hỏi y như vậy nhằm mục đích tránh sự lặp lại.

А: Тебе нравится футбол ?

В: О, я обожаю футбол. А ты ?


….. ( còn tiếp)

Trong các bài sau em sẽ đăng thêm một số bài hội thoại, các câu nói thường dùng mà em sưu tập được từ một số sách em đã đọc và các một số câu em ăn trộm từ các bài mà các anh chị đã viết hihi
Là một tín đồ của hoạt hình Luntik, em mời cả nhà nghe Luntik nói "Привет" .Không biết có ai to đầu mà còn thích xem hoạt hình như em không nữa.
Đây là luntik tập 2, em thấy có anh đã ghi lời trong phần phim hoạt hình.Bạn nào mới học như em thì có thể vào đó xem nếu chỗ nào chưa nghe được.
 

duahautao

Thành viên thường
Em hi vọng đã đem tới điều gì đó bổ ích cho cả nhà, em tranh thủ viết thêm một tí cho cái này mai em đi học cả ngày nên k làm ăn được gì cả, đành thức khuya xíu vậy.
Đầu tiên là bức ảnh hệ thống lại các câu chào, hỏi thăm trong tiếng Nga:

,
Hẳn là cả nhà đã biết câu hỏi : "как дела ? -bạn có khoẻ không " phải không ạ. Khi muốn hỏi về tình hình của những người thân quen(родственник) hoặc bạn bè thì có thể dùng cấu trúc -как дела у кого ?
+> как дела у твоей жены /твоего мужа?
-как поживает + tên người
+> как поживает твой отец ?
-как + tên(đại từ nhân xưng)
+> как ваши дети ?
Vài đoạn hội thoại nhỏ ứng dụng ạ:
1.
-Привет! Как дела? ./xin chào, bạn khoẻ không?

-Хорошо, спасибо, а у тебя?/Cám ơn bạn, tôi khoẻ,Bạn thì thế nào ?

-Хорошо. Как поживает Катя?/mình khoẻ? katia dạo này thế nào

-Хорошо./tốt cả



- Как дела у твоего отца?/ thế còn bố bạn

-В последнее время он болел, но сейчас ему уже лучше./gần đây thì ông bị ốm, nhưng bây giờ thì đã khoẻ hơn rồi
2.


-Привет! Как поживаешь? /xin chào, bạn dạo này thế nào ?

-Хорошо, спасибо. А ты?Cám ơn ,mình ổn.Còn bạn ?

-Неплохо./ không tệ lắm

-Как твоя жена?/còn vợ bạn

- Хорошо./cô ấy khoẻ

-Как ваши дети?/những đứa trẻ thì sao ?

-У них все в порядке./chúng ổn cả,

-Как твоя работа?công việc của bạn thế nào ?

-Хорошо. Спасибо, что спросил./cám ơn vì đã quan tâm, mọi thứ vẫn tốt cả

Còn tiếp ....hihi (em xem em còn cóp nhặt được cái gì nữa không em sẽ đăng tiếp )
bài hát Привет как дела rất hay ạ, đặc biệt tiếng guitar .Nếu ai đã đọc bài này thì em cam đoan là nghe được câu đầu tiên :D
 

Trần Khánh Dương

Thành viên thân thiết
Thành viên BQT
Наш Друг
Trong quá trình học mình có note lại một vài câu thấy hay hay, giờ chia sẻ lên diễn đàn mọi người cùng thảo luận xem nói như vậy đã đủ hay và dễ hiểu chưa, rồi người nga có hay nói nt không

пусть он идет để anh ấy đi
пусть он воидет để anh ấy vào
выходить замуж đi lấy chồng
выдавать кого замуж за кого gả ai cho ai
я вам устрою встречу с ним(с ней) tôi sẽ sắp xếp cho bạn gặp anh ấy(cô ấy)
слава богу lạy chúa
я позову друзей на помощь tôi sẽ gọi các bạn đến giúp
вас(тебя) зовут người ta đang gọi anh kìa
будьте добры(любезны),... làm ơn,...
можно кого к телефону có thể gọi ai đó đến nghe điện được ko
все под контролем, я так думаю tất cả đều nằm dưới sự kiểm soát, tôi nghĩ thế
за какое время ты сделал(а) зарядку bạn tập thể dục trong bao lâu
за какой срок ты прочитал(а) книгу bạn đọc sách trong hạn bao lâu
успокойся(успокойтесь)! bình tĩnh!
позволь(те) мне... cho phép tôi...
звучит неплохо nghe cũng được
хотите чего-нибудь выпить? muốn uống gì không?
чувствуйте себя как дома cứ tự nhiên như ở nhà
боюс, что нет tôi sợ là không
я тороплюсь tôi đang vội
приветствую вас! chào mừng bạn
какая ерунда! thật là vớ vẩn!
я подозреваю,... tôi nghi ngờ là,...
мне кажется,... tôi cảm thấy hình như,...
я тебе не мешаю? tôi không làm phiền bạn chứ?
я убью тебя tao sẽ giết mày
мне пришлось так сделать tôi đành phải làm vậy
избавьте меня! xin miễn cho tôi
надо быть осторожным! cần phải cẩn thận
Он возмушен anh ấy bị làm cho tức giận
это уже слишком! như thế thật là quá đáng!
она была слишком капризна! con bé quá là đỏng đảnh
новый год пришелся на четверг năm mới rơi vào thứ năm
он рвал отношения с ней anh ấy đã cắt đứt mối quan hệ với cô ấy
он настолько сердится, что не желает разговаривать anh ấy giận đến mức chẳng muốn nói chuyện
не настолько умен, чтоб... không thông minh đến nỗi, để mà...
что ты злишься? mày tức giận cái gì thế
я злюсь на самого себя tôi tự giận bản thân mình
я также туда поеду(пойду) tôi cũng sẽ tới đó
дождь перестал mưa tạnh rồi
перестаньте шуметь! đừng làm ồn nữa
я застревал(а) на второй фразе(во втором задании) tôi đang bị mắc ở câu hai
он может выжать 40 киллограммов anh ấy nâng được 40 cân
он не помнит себя от гнева anh ấy không làm chủ được khi tức giận
редко захожу просто chỉ đơn giản là tôi ít ghé qua thôi
Он просто рвет и мечет anh ấy chỉ đơn giản đang nổi cơn thịnh nộ thôi
Ему достанет сил это сделать anh ấy đủ sức làm việc đó
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Trong quá trình học mình có note lại một vài câu thấy hay hay, giờ chia sẻ lên diễn đàn mọi người cùng thảo luận xem nói như vậy đã đủ hay và dễ hiểu chưa, rồi người nga có hay nói nt không

пусть он идет để anh ấy đi
пусть он воидет để anh ấy vào
выходить замуж đi lấy chồng
выдавать кого замуж за кого gả ai cho ai
я вам устрою встречу с ним(с ней) tôi sẽ sắp xếp cho bạn gặp anh ấy(cô ấy)
слава богу lạy chúa
я позову друзей на помощь tôi sẽ gọi các bạn đến giúp
вас(тебя) зовут người ta đang gọi anh kìa
будьте добры(любезны),... làm ơn,...
можно кого к телефону có thể gọi ai đó đến nghe điện được ko
все под контролем, я так думаю tất cả đều nằm dưới sự kiểm soát, tôi nghĩ thế
за какое время ты сделал(а) зарядку bạn tập thể dục trong bao lâu
за какой срок ты прочитал(а) книгу bạn đọc sách trong hạn bao lâu
успокойся(успокойтесь)! bình tĩnh!
позволь(те) мне... cho phép tôi...
звучит неплохо nghe cũng được
хотите чего-нибудь выпить? muốn uống gì không?
чувствуйте себя как дома cứ tự nhiên như ở nhà
боюс, что нет tôi sợ là không
я тороплюсь tôi đang vội
приветствую вас! chào mừng bạn
какая ерунда! thật là vớ vẩn!
я подозреваю,... tôi nghi ngờ là,...
мне кажется,... tôi cảm thấy hình như,...
я тебе не мешаю? tôi không làm phiền bạn chứ?
я убью тебя tao sẽ giết mày
мне пришлось так сделать tôi đành phải làm vậy
избавьте меня! xin miễn cho tôi
надо быть осторожным! cần phải cẩn thận
Он возмушен anh ấy bị làm cho tức giận
это уже слишком! như thế thật là quá đáng!
она была слишком капризна! con bé quá là đỏng đảnh
новый год пришелся на четвег năm mới rơi vào thứ năm
он рвал отношения с ней anh ấy đã cắt đứt mối quan hệ với cô ấy
он настолько сердится, что не желает разговаривать anh ấy giận đến mức chẳng muốn nói chuyện
не настолько умен, чтоб... không thông minh đến nỗi, để mà...
что ты злишься? mày tức giận cái gì thế
я злюсь на самого себя tôi tự giận bản thân mình
я также туда поеду(пойду) tôi cũng sẽ tới đó
дождь перестал mưa tạnh rồi
перестаньте шуметь! đừng làm ồn nữa
я застревал(а) на второй фразе(во втором задании) tôi đang bị mắc ở câu hai
он может выжать 40 киллограммов anh ấy nâng được 40 cân
он не помнит себя от гнева anh ấy không làm chủ được khi tức giận
редко захожу просто chỉ đơn giản là tôi ít ghé qua thôi

Xin phép sửa một chút. Khi đã cắt đứt quan hệ thì người Nga dùng động từ ở thể hoàn thành: “порвал(а) отношения”.
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
trong các câu của bạn mình thấy người Nga hay dùng :
успокойся(успокойтесь)!bìnhtĩnh!= Спокойно! Не чё не страшно

позволь(те) мне...chophéptôi...= разрешай(те) мне!

перестаньте шуметь! đừnglàmồnnữa = не мешай меня ! hoặc тихо
 
Top