Các câu cửa miệng tiếng Nga

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mình cũng bổ sung 1 sô từ mà mình nghe được:
- Какая разница?! - khác gì nhau? có j khác nhau! (khi đưa ra 2 hay nhiều phương án cho 1 chuyện j đó, nhưng người nghe cảm thấy chúng chẳng khác j nhau, ko giúp tình hình cải thiện hơn thì mình đáp lại như vậy)
- На сегодня хватит! - hôm nay thế là đủ rồi.
- Каждому своё - mỗi người mỗi kiểu, ko ai giống ai cả
- Нет слов! - ko còn j để nói.
- Ничего себе! - ko ngờ luôn! (thể hiện sự ngạc nhiên, ko tin nổi chuyện đó có thể xảy ra) . Ví dụ: Она, оказывается, профессор. - Ничего себе! Сô ta hình như giờ là giáo sư đấy. - Ko thể ngờ nổi!
- Дождь как из ведра - mưa như trút nước.
- Похожи как две капли - giống nhau như 2 giọt nước.
- Писать как курица лапой - Viết xấu như gà bới
- Купаться в деньгах - Bơi trong tiền (rất giàu có)
 

Trần Khánh Dương

Thành viên thân thiết
Thành viên BQT
Наш Друг
Trong quá trình học mình có note lại một vài câu thấy hay hay, giờ chia sẻ lên diễn đàn mọi người cùng thảo luận xem nói như vậy đã đủ hay và dễ hiểu chưa, rồi người nga có hay nói nt không

пусть он идет để anh ấy đi
пусть он воидет để anh ấy vào
выходить замуж đi lấy chồng
выдавать кого замуж за кого gả ai cho ai
я вам устрою встречу с ним(с ней) tôi sẽ sắp xếp cho bạn gặp anh ấy(cô ấy)
слава богу lạy chúa
я позову друзей на помощь tôi sẽ gọi các bạn đến giúp
вас(тебя) зовут người ta đang gọi anh kìa
будьте добры(любезны),... làm ơn,...
можно кого к телефону có thể gọi ai đó đến nghe điện được ko
все под контролем, я так думаю tất cả đều nằm dưới sự kiểm soát, tôi nghĩ thế
за какое время ты сделал(а) зарядку bạn tập thể dục trong bao lâu
за какой срок ты прочитал(а) книгу bạn đọc sách trong hạn bao lâu
успокойся(успокойтесь)! bình tĩnh!
позволь(те) мне... cho phép tôi...
звучит неплохо nghe cũng được
хотите чего-нибудь выпить? muốn uống gì không?
чувствуйте себя как дома cứ tự nhiên như ở nhà
боюс, что нет tôi sợ là không
я тороплюсь tôi đang vội
приветствую вас! chào mừng bạn
какая ерунда! thật là vớ vẩn!
я подозреваю,... tôi nghi ngờ là,...
мне кажется,... tôi cảm thấy hình như,...
я тебе не мешаю? tôi không làm phiền bạn chứ?
я убью тебя tao sẽ giết mày
мне пришлось так сделать tôi đành phải làm vậy
избавьте меня! xin miễn cho tôi
надо быть осторожным! cần phải cẩn thận
Он возмушен anh ấy bị làm cho tức giận
это уже слишком! như thế thật là quá đáng!
она была слишком капризна! con bé quá là đỏng đảnh
новый год пришелся на четверг năm mới rơi vào thứ năm
он рвал отношения с ней anh ấy đã cắt đứt mối quan hệ với cô ấy
он настолько сердится, что не желает разговаривать anh ấy giận đến mức chẳng muốn nói chuyện
не настолько умен, чтоб... không thông minh đến nỗi, để mà...
что ты злишься? mày tức giận cái gì thế
я злюсь на самого себя tôi tự giận bản thân mình
я также туда поеду(пойду) tôi cũng sẽ tới đó
дождь перестал mưa tạnh rồi
перестаньте шуметь! đừng làm ồn nữa
я застревал(а) на второй фразе(во втором задании) tôi đang bị mắc ở câu hai
он может выжать 40 киллограммов anh ấy nâng được 40 cân
он не помнит себя от гнева anh ấy không làm chủ được khi tức giận
редко захожу просто chỉ đơn giản là tôi ít ghé qua thôi
Он просто рвет и мечет anh ấy chỉ đơn giản đang nổi cơn thịnh nộ thôi
Ему достанет сил это сделать anh ấy đủ sức làm việc đó
 
Chỉnh sửa cuối:

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
Trong quá trình học mình có note lại một vài câu thấy hay hay, giờ chia sẻ lên diễn đàn mọi người cùng thảo luận xem nói như vậy đã đủ hay và dễ hiểu chưa, rồi người nga có hay nói nt không

пусть он идет để anh ấy đi
пусть он воидет để anh ấy vào
выходить замуж đi lấy chồng
выдавать кого замуж за кого gả ai cho ai
я вам устрою встречу с ним(с ней) tôi sẽ sắp xếp cho bạn gặp anh ấy(cô ấy)
слава богу lạy chúa
я позову друзей на помощь tôi sẽ gọi các bạn đến giúp
вас(тебя) зовут người ta đang gọi anh kìa
будьте добры(любезны),... làm ơn,...
можно кого к телефону có thể gọi ai đó đến nghe điện được ko
все под контролем, я так думаю tất cả đều nằm dưới sự kiểm soát, tôi nghĩ thế
за какое время ты сделал(а) зарядку bạn tập thể dục trong bao lâu
за какой срок ты прочитал(а) книгу bạn đọc sách trong hạn bao lâu
успокойся(успокойтесь)! bình tĩnh!
позволь(те) мне... cho phép tôi...
звучит неплохо nghe cũng được
хотите чего-нибудь выпить? muốn uống gì không?
чувствуйте себя как дома cứ tự nhiên như ở nhà
боюс, что нет tôi sợ là không
я тороплюсь tôi đang vội
приветствую вас! chào mừng bạn
какая ерунда! thật là vớ vẩn!
я подозреваю,... tôi nghi ngờ là,...
мне кажется,... tôi cảm thấy hình như,...
я тебе не мешаю? tôi không làm phiền bạn chứ?
я убью тебя tao sẽ giết mày
мне пришлось так сделать tôi đành phải làm vậy
избавьте меня! xin miễn cho tôi
надо быть осторожным! cần phải cẩn thận
Он возмушен anh ấy bị làm cho tức giận
это уже слишком! như thế thật là quá đáng!
она была слишком капризна! con bé quá là đỏng đảnh
новый год пришелся на четвег năm mới rơi vào thứ năm
он рвал отношения с ней anh ấy đã cắt đứt mối quan hệ với cô ấy
он настолько сердится, что не желает разговаривать anh ấy giận đến mức chẳng muốn nói chuyện
не настолько умен, чтоб... không thông minh đến nỗi, để mà...
что ты злишься? mày tức giận cái gì thế
я злюсь на самого себя tôi tự giận bản thân mình
я также туда поеду(пойду) tôi cũng sẽ tới đó
дождь перестал mưa tạnh rồi
перестаньте шуметь! đừng làm ồn nữa
я застревал(а) на второй фразе(во втором задании) tôi đang bị mắc ở câu hai
он может выжать 40 киллограммов anh ấy nâng được 40 cân
он не помнит себя от гнева anh ấy không làm chủ được khi tức giận
редко захожу просто chỉ đơn giản là tôi ít ghé qua thôi

Xin phép sửa một chút. Khi đã cắt đứt quan hệ thì người Nga dùng động từ ở thể hoàn thành: “порвал(а) отношения”.
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
trong các câu của bạn mình thấy người Nga hay dùng :
успокойся(успокойтесь)!bìnhtĩnh!= Спокойно! Не чё не страшно

позволь(те) мне...chophéptôi...= разрешай(те) мне!

перестаньте шуметь! đừnglàmồnnữa = не мешай меня ! hoặc тихо
 
Top