Các Động Từ Thông Dụng

BÀI HỌC 5:
Cấu trúc: Носи́ть что? hay Ходи́ть в чём?

 
BÀI HỌC 6:Cấu trúc: Ходи́ть в чём?/Носи́ть что? hay быть оде́т во что?/быть в чём?
Các bạn ôn lại BÀI HỌC 5 rồi đọc sang bài này nhé! Có gì thắc mắc thì cứ hỏi nhé!

 
BÀI HỌC 7: Cấu trúc - Стара́ться что де́лать? Hay Стреми́ться к чему? / что де́лать?
Tâm sự ngoài lề nhân cuối tuần không có ai tâm sự: Muốn làm bất cứ việc gì thì phải cố gắng, học tiếng Nga sẽ không phải là khó nếu như chúng ta mỗi ngày học một ít, cứ đều đặn là được.hehe. Cũng như bạn yêu ai ấy, thì phải cố gắng tấn công mạnh vào, ngày nào cũng phải tấn công


 
Tùy vào từng văn cảnh mà trong cả Tiếng Việt và Tiếng Nga đều có những từ đồng nghĩa, nhưng chúng lại không thể thay thế cho nhau được. Sau đây các bạn cùng đọc với tớ xem, động từ "chết" sử dụng trong các văn phong khác nhau như thế nào nha! Đọc hiểu rồi thì cùng thử sức làm bài tập nhỏ bên dưới luôn nhé! Chúc các bạn học tập tốt!
BÀI HỌC 9: Động từ Умира́ть? Hay Погиба́ть?

 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
1) Пугать = doạ, làm cho sợ (hành động, không rõ kết quả là kẻ bị doạ có sợ không).
Hапугать là thể hoàn thành của пугать, nghĩa là làm cho sợ hết hồn (đã có kết quả).
2) Испугаться là thể hoàn thành của пугаться, nghĩa là sợ (có cảm giác sợ, rơi vào trạng thái sợ hãi).
3) Cặp động từ Бояться-Побояться cũng có nghĩa “sợ” như пугаться-испугаться, nhưng cách dùng hơi khác một chút.

Cặp động từ пугать-напугать có lẽ là trùng 100% với động từ “doạ” trong tiếng Việt (kể cả là doạ kiểu giả ma hay doạ về những nguy cơ tiềm ẩn nếu đối tượng định làm một việc gì đó), vì thế mình sẽ không nói nhiều.
Cặp động từ пугаться-испугаться thường dùng theo nghĩa sợ một cái gì đó xảy ra bất thình lình, không lường trước được, nôm na là phản ứng tức thời.
Cặp động từ бояться-побояться thường dùng theo nghĩa sợ một cái gì đó (ai đó) mà ta đã có khái niệm về sự đáng sợ của nó (người ấy). VD: “он боится собак” = “nó sợ chó” (sợ loài chó, sợ mọi con chó nói chung), còn “он испугался собаки, внезапно показавшейся из-за дерева” = “nó giật mình sợ hãi khi nhìn thấy một con chó bất thình lình nhô ra từ phía sau cái cây”. Hoặc “Я очень боюсь учительницы математики” = “Tớ sợ cô giáo dạy Toán lắm” (không phải vì cô ấy dữ dằn, mà là vì tớ dốt Toán).
 
Top