Cú Cách Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

tuan anh

Thành viên thường
Cách đọc số của người Nga còn phức tạp hơn phần ngữ pháp nhiều ! Cả đời cũng không bao giờ đọc đúng cả .
a bao gio phải đọc các câu kiểu "543 cộng 23 bằng 566" hay "207 trừ 7 bằng 200" bằng tiếng nga mới thấy "thốn". đau đầu luôn :D
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
заблокированный пользователь
Bọn hs, sv Nga còn lúng túng nữa là người nước ngoài. Bọn nó toàn nói: “456 плюс (минус, умножается на, делится на) 78 будет…..” và luôn để ở cách 1 (hehe, dại gì nói равно để phải chuyển sang cách 3!).
 

tuan anh

Thành viên thường
Không hiểu sao tiếng Nga nó lại rườm rà phức tạp như thế ?Trong một câu hầu như từ nào cũng bị biến đổi .Tiếng Anh từ nó cũng biến đổi nhưng mà ít hơn so với tiếng Nga .Có mỗi tiếng Việt mình học dễ chẳng biến đổi gì cả ! Không biết chữ viết có ảnh hưởng gì tới trí thông mình không nhỉ ?
Đấy là mới có 6 cách để bjến đổi. E nhớ cô giáo e nói có tiếng j mà 15 hay mười may cách. Thoải mái mà chia cach luôn :D
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
заблокированный пользователь
Đôi khi các bạn có thể gặp cấu trúc câu dạng này, ví dụ:

- Вчера ночью она мне рассказала серию историй – одна страшнее другой;

- У меня в отряде десять парней – один храбрее другого;

- Он держит дома много экзотических рыб – одна красивее другой;

v.v…


Những người mới học tiếng Nga sẽ rất lúng túng khi gặp phải cấu trúc này – hiểu tất cả các từ trong câu, nhưng không hiểu được nghĩa của câu.


Thật ra thì 3 vế đuôi của 3 ví dụ trên đây có thể dịch như sau “…mà chuyện nào cũng khủng khiếp”, “…mà chàng nào cũng dũng cảm” và “…mà con nào cũng đẹp”.
 

Hứa Nhất Thiên

Khách - Гость
Наш Друг
Masha cho mình hỏi khách Nga họ hay nói cái cụm từ только что nó có nghĩa là gì vậy .Mình xem từ điển nhưng chỉ hiểu mập mờ không biết nó có nghĩa như thế nào nữa ?
Mình hiểu là "vừa mới làm cái gì đó " không biết có đúng không nữa ?
Từ điển nó giải thích là :

  1. нареч. совсем недавно ◆ Он только что поднялся с постели. И. С. Тургенев ◆ Я в то время только что оставил школьную скамью. М. Е. Салтыков-ЩедринТолько что шумное стадо прогнали.Н. А. Некрасов
  2. союз, разг. присоединяет придаточное предложение, временное или условное, в знач. сейчас же, как…, сразу после того, как…, в тот момент, как… ◆ Только что я вошёл в опушку, вальдшнеп со стуком поднялся из куста. И. С. Тургенев
  3. част. разг. употребляется при выделении или ограничении чего-либо, соответствуя по значению словам: единственно, исключительно, только что вот ◆ Смотря во все стороны, увидел я издали гороховую шинель и пустился за нею по Невскому проспекту — только что не бегом
 

xuan thanh

Thành viên thân thiết
Наш Друг
đúng rùi bạn. только что thường dịch là vừa mới làm j
vi dụ: он только что ушел! anh ay vua moi ra ngoai!
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
заблокированный пользователь
Một cụm từ tương đối hiếm gặp, đó là “не факт, что…”.

Cụm từ này có nghĩa là “chưa chắc”, “không chắc chắn lắm” và tương đương với các từ (cụm từ) sau đây: вряд ли, сомнительно, недостоверно, маловероятно, проблематично, не думаю, вряд, навряд, навряд ли, едва ли, еще как сказать, не думаю что, не похоже, не похоже что, вилами на воде писано, вилами по воде писано.
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
заблокированный пользователь
Лучше синица в руках, чем журавль в небе.

Đây là câu thành ngữ Nga, dịch thoáng là “Chim sẻ trong tay còn hơn thiên nga bay trên trời”, gần với câu “Тише едешь – дальше будешь” = chậm mà chắc.
 
Top