Mẫu câu tiếng Nga căn bản

Huong vu thi thu

Thành viên thường
Tớ rất thích lên youtube và vào các video dạy tiếng nga như. Russian world, study russian học tiếng nga qua tiếng a rất thú vị, tuy nhiên pải kiên trì! Chúc các bạn thành công
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Các bác có site nào mình copy các từ này vào đọc lại phát âm để mình so sánh nhỉ? phát sai những không có phần mềm nào so sánh xem đúng pháp âm không
Bạn có thể dùng Google Translate hoặc từ điển Huy Biên 9.0 cho máy tính.
 

ta van tuan

Thành viên thường
***Повседневные фразы:Các mẫu câu hàng ngày***==>Общие:Tổng quát
Спасибо.Cảm ơn
Большое спасибо. Cảm ơn rất nhiều ( Rất cảm ơn)
Пожалуйста (в ответ на “спасибо”). Không có gì,đừng khách sáo(trả lời cho câu “cảm ơn”)
Да.Vâng,đúng,có
Нет.Không,
Пожалуйста (просьба).Làm ơn (khi có một đề nghị,hay yêu cầu)
Вот, пожалуйста (что-то даешь).
Понимаю.Tôi hiểu
Хорошо.Được,tốt
Ничего.Không sao
Не бери в голову! Không sao đâu
Как далеко от города? Đi từ thành phố mất bao xa?
Сколько? Bao nhiêu(tùy vào cấu trúc đi kèm sẽ có ý nghĩa tương ứng)
Например:
Сколько это стоит?Cái này bao nhiêu?
Как долго? Bao lâu?
Сюда, пожалуйста.Làm ơn, đến,tới ,lại đây,đi về phía này
Кого спросить?Tôi có thể hỏi ai?
Не понимаю.Tôi không hiểu
Извините, я не расслышал. Xin lỗi, tôi không nghe rõ
После вас. Xin mời đi trước
Здесь сильное движение. Ở đây có rất nhiều phương tiện giao thông đi lại
Я заблудился. Tôi bị lạc đường
Вы говорите по-английски? Bạn nói được tiếng Anh?
==>Приветствия:Lời chào
Доброе утро! Chào buổi sáng( 5h-12h trưa)
Добрый день! Chào buổi chiều(12h-24h)
Добрый вечер! Chào buổi tối(24h-5h sáng hôm sau)
Спокойной ночи. Chúc ngủ ngon
Привет!Xin chào
Здравствуйте.Xin chào ( có thể:Bạn đang làm gì đó?)
Давайте встретимся в (фойе).Hãy cùng làm quen
Приятно познакомиться.Rất hân hạnh khi được làm quen với bạn
Рад Вас снова видеть.Rất vui khi được gặp lại bạn
Я женат (замужем).Tôi đã lấy(có ) vợ (chồng)
Я холост (не замужем). Tôi độc thân(chưa có chồng.
Как Ваши дела?Bạn khỏe không?
Как успехи? Dạo này bạn thế nào?
Какие новости? Có gì mới không?
Давненько вас не видел.Đã lâu không nhìn thấý bạn
Можно узнать, как Вас зовут? Tôi có thể biết,tên bạn là gì?
Вот моя визитная карточка.Đây là thẻ gọi điện thoại thẻ của tôi
Позвольте представить Вас моему мужу (моей жене).Xin giới thiệu với bạn đây là chồng tôi ( vợ tôi)
Передавайте наилучшие пожелания от меня Вашей матери.Hãy chuyển
lời chúc mừng tốt đẹp nhất của tôi tới mẹ của bạn
Передавай привет Николаю.Cho tôi gửi lời hỏi thăm (lời chào) tới Nicolai
Спасибо, с удовольствием.Cảm ơn,tôi rất hài lòng,vui
С удовольствием.Tôi rất vui ,hài lòng
До свидания.Tạm biệt
До встречи.Hẹn gặp lại
До скорой встречи.Hẹn sớm gặp lại bạn.
Счастливо.Bảo trọng nhé!
Не пропадайте. Hãy giữ liên lạc nhé
С нетерпением жду нашей следующей встречи.
lại bạn
==>Приглашения:Lời mời
Вы завтра свободны?Mai bạn rảnh chứ?
Хотите пойти со мной?Bạn có muốn đi cùng tôi?
Позвольте мне быть Вашим гидом.Cho phép tôi làm người hướng dẫn cho bạn
Пойдете со мной за покупками?Bạn đi mua sắm cùng tôi chứ?
Пойдемте купаться.Cùng đi bơi đi
Не хотите чего-нибудь поесть? Bạn có muốn ăn gì không?
Звучит неплохо.Nghe được đó
Позвольте предложить вам что-нибудь выпить.Tôi mời bạn một ly được không?(Cho phép tôi được mời bạn uống một thứ gì đó)
Хотите чего-нибудь выпить? Bạn muốn uống gì?
Не пора ли попить кофейку? Hãy cùng nhau uống cà phê giải lao?
Еще чашечку кофе, пожалуйста.Làm ơn, cho tôi một tách cà phê khác
Чувствуйте себя как дома. Cứ tự nhiên như ở nhà
Давайте платить пополам.Mõi người trả một nửa nhé
Он платит счет.Anh ấy sẽ trả tiền hóa đơn
==>Комплименты:Lời khen
Мне нравится Ваша новая прическа.Tôi thích kiểu tóc mới của bạn
У Вас великолепный вкус в одежде.Bạn có phong cách ăn mắc rất đẹp (hợp thời trang,hợp mốt)
Какая ты очаровательная девушка!Bạn là một cô gái thật hấp
dẫn,quyến rũ.
Спасибо за комплимент.Cảm ơn bạn đã khen
Спасибо за прекрасный день.Cảm ơn vì một ngày tốt đẹp
Спасибо, что встретили меня (зашли за мной).Cảm ơn vì bạn đã đến tôi chơi(ghé thăm tôi)
Очень любезно с Вашей стороны.Bạn tốt quá
Вы очень добры.Bạn rất tốt bụng
Я очень Вам благодарен.Tôi biết ơn bạn rất nhiều
Спасибо за беспокойство.Cảm ơn bạn đã quan tâm,lo lắng
Весьма признателен.Mang ơn rất nhiều
Я очень Вам обязан.Tôi mang ơn bạn rất nhiều
==>Извинения:Sư xin lỗi,tha thứ
Извините (если привлекаешь внимание, прерываешь).Xin lỗi,xin cho hỏi
(nếu gây sự chú ý,hoặc làm gián đoạn,gây cản trở)
Извините (если извиняешься).Xin lỗi(=Sorry.)
Извините, я на секунду.Xin lỗi,cho tôi nhờ 1 phút
Подождите минуту, пожалуйста.Xin hãy đợi tôi một phút
Это моя вина.Lỗi của tôi
Я был неосторожен.Tôi đã sơ suất,bất cẩn
Я не хотел Вас обидеть.Tôi không có ý đó(tôi không muốn làm phật ý bạn)
В следующий раз постараюсь.Lần sau tôi sẽ cố gắng
Извините за опоздание.Xin lỗi vì đã đến muộn
Извините, что заставил Вас ждать.Xin lỗi đã để (bắt) bạn phải chờ lâu
Я не помешаю? Tôi có đang làm phiền bạn không?
Можно Вас побеспокоить на секунду?Tôi có thể phiền bạn một chút (một lúc) được không?
Нет, ничего.không có gì,không cần khách sáo
Ничего, пожалуйста.không có gì
Ничего.không có gì
==>Просьбы:Lời yêu cầu
Простите.Xin lỗi(chung hơn so với “Извините”)-giải thích một chút(-“ Извините -lỗi nhỏ còn – Простите- lỗi to hoặc nhỏ)
Повторите, пожалуйста.Xin hãy nhắc lại
Пожалуйста, говорите немного медленнее.Xin hãy nói chậm hơn
Напишите это здесь, пожалуйста.Xin hãy viết vào đây
Пожалуйста, поторопитесь.Làm ơn,nhanh lên,khẩn trương lên
Пойдемте со мной!Đi cùng tôi
Пожалуйста, вызовите врача.Xin hãy gọi bác sĩ giúp tôi ạ(Làm ơn,gọi bác
sĩ)
Не одолжите…? Tôi có thể mượn…?
Сделайте одолжение.Xin anh làm ơn
Можно взглянуть?Tôi có thể nhìn thử nó được không?
Можно одолжить Вашу ручку?Cho tôi mượn cái bút của bạn,được không?
Помогите донести, пожалуйста.Xin hãy giúp tôi mang(chuyển) cái này
Пожалуйста, помогите мне с этими пакетами.Làm ơn,giúp tôi chuyển lô hàng(bưu kiện ) này
Не отправите ли за меня письмо? Xin hãy sửa địa chỉ mail trên lá thư này hộ tôi
Помогите мне с этой проблемой.Hãy giúp tôi vấn đề này
Можно узнать Ваш адрес? Tôi có thể biết địa chỉ của bạn?
Не подбросите до центра? Có thể cho tôi đến(cho tôi dừng ở) trung tâm thành phố?
Что это?Đây là gì?Nó là cái gì?.
Что это значит?Có nghĩa là gì?
Где туалет?Nhà vệ sinh ở đâu?
Почему бы и нет?Tại sao không?
Чем скорее, тем лучше.Càng sớm càng tốt
==>Чувства:cảm giác
Я не уверен.Tôi không chăc
Не думаю.Tôi không nghĩ thế
Боюсь, что нет.Tôi e rằng không
Невероятно.Thật khó tin
Боюсь, что Вы ошиблись.Tôi e rằng ,bạn sai
О, как жаль.Rất tiếc
У меня плохое настроение.Tâm trạng tôi buồn(chán),tôi thấy buôn(chán)
Это отвратительно.Ghê tởm,kinh tởm,rất tồi
Меня от тебя тошнит.Bạn làm tôi ghê tởm,phát nôn nên được
Успокойся, все будет в порядке.Yên tâm,mọi thứ đều ổn
Не надо нервничать.Đừng hồi hộp ,lo lắng,bồn chồn
Не торопитесь.Đừng vội vã nhé
Не обращай(те) внимания на то, что он сказал.Đừng để ý (để bụng,để tâm) tới những gì anh ấy nói
Остыньте! Bình tĩnh lại
Не унывайте!Đừng buồn,đừng chán nản
Какая жалость!Thật là tiếc
Вот так сюрприз!Bất ngờ quá
Вы, должно быть, шутите!Bạn đùa đấy à
О боже, какой кошмар! Ôi chúa ơi,thật kinh khủng
==>Время:Thời gian
Который час? Mấy giờ rồi?
Сколько времени? Đồng hồ bạn mấy giờ rôi?
Семь часов. 7 h
Без четверти восемь.7h45p
Десять минут пятого. 5h10p
Полдевятого.8 rưỡi
Рано.Vẫn còn sớm
Уже поздно? Muộn rồi à?
Сколько времени идти туда пешком? Đi bộ đến đó mất bao lâu?
==>Пожелания:Lời chúc mừng
Поздравляю! Xin chúc mừng
Поздравляю с днем рождения! Chúc mừng sinh nhật
С рождеством! = Merry Christmas!
Наилучшие пожелания в новом году! Chúc mừng năm mới!
Желаю счастья сегодня и всегда! Chúc bạn luôn luôn vui vẻ
Христос воскрес! Chúc mừng ngày lễ Phục Sinh
Желаю Вам счастья и многих лет жизни.Chúc bạn may măn,khỏe mạnh
Поздравляю от всей души. Xin nồng nhiệt chúc mừng
Желаю Вам поскорее выздороветь.Mong bạn sơm bình phục,khỏe lên
Счастливой поездки! Thuận buồm xuôi gió
Удачи!Chúc may mắn
Давай еще раз встретимся!Cúng ta hãy gặp lại sau
==>Погода:Thời tiết
Какой чудесный день! Một ngày tuyệt đẹp
Жарко.Trời nóng
Опускается туман.Có sương mù
Небо расчищается.Bầu trời quang đãng .
Завтра будет солнечно.Ngày mai sẽ nắng
Какой ужасный день! Một ngày xấu trời
Интересно, будет гроза? Tôi nghĩ,ngày mai sẽ có dông
Какая, по-вашему, будет погода? Theo bạn,mai thời tiết thế nào?
==?Семья и родственники:Gia đình,họ hàng
Вы замужем (женаты)? Bạn đã lấy chồng,(vợ)
Нет, я не женат (незамужем).Không,Tôi độc thân ,chưa vợ (chưa chồng)
Я замужем (женат).Tôi đã có chồng(có vợ)
Я разведен/разведена. Tôi đã ly dị
Мой муж – учитель.Chồng tôi là giáo viên
бывший муж :Chồng cũ
гражданская жена : Vợ thông luật
бывшая жена: Vợ cũ
У Вас есть дети? Bạn có con không?
У Вас есть сёстры? братья?Bạn có em gái(chị gái)?em trai(anh trai)?
Сколько у них детей?Bạn có mấy con?
племянник :cháu trai
племянница :cháu gái
У меня много родственников. Tôi có rất nhiều họ hàng
Они мои близкие / дальние родственники.Họ là họ hàng gần/ xa của tôi
==>Возраст, внешность:Tuổi tác,vẻ ngoài
Сколько Вам лет? Bạn bao nhiêu tuổi?
Мне двадцать один год.Tôi 21 tuổi
Вы не выглядите на свои годы.Bạn không chắc chắn về tuổi của mình
Когда / Где Вы родились?Bạn sinh ra Khi nào / Ở đâu?
Я родился в 1980-м году / в Киеве.Tôi sinh năm 1980, tại Kiev
Как он выглядит?Anh ấy trông thế nào?
У нее приятная внешность. Cô ấy có dáng rất đẹp
У нее светлые / темные волосы.Cô ấy có màu tóc sáng/ tôi
У нее карие / голубые глаза.Cô áy có đôi mắt nâu/ xanh da trời
толстые щёки: má bầu
стройный: mảnh mai,thon thả
Она – милая девушка.Cô ấy trông thật dễ thương
привлекательная улыбка:nụ cười duyên,cuốn hút
Какой у Вас рост?Bạn cao bao nhiêu? What is your height?
высокая :cao
невысокая:Thấp,ngắn
Сколько Вы весите? Bạn nặng bao nhiêu?
У Вас загар, вы с юга? Bạn có màu da rám nắng /nâu sậm,bạn đến từ miền Nam?
==>Работа:Công việc
Кто Вы по профессии? Bạn làm nghề gì?
Я психолог.Nhà tâm lý học
У меня много работы.Tôi có rất nhiều việc
Мне нечего делать.Tôi không có gì để làm
Моя работа начинается в 9 часов утра.Công việc của tôi bất đầu lúc 9h
sáng
Я должен много / тяжело работать.Tôi cần phải làm rất nhiều việc(nặng,khó)
В какое время Вы начинаете работу? Công việc của bạn bắt đầu khi nào?
Сколько часов ваш рабочий день? Một ngày bạn làm mấy tiếng ?
У меня семичасовой рабочий день. Tôi làm 7 h một ngày
Сегодня у меня выходной.Hôm nay tôi không phải đi làm
У меня сейчас отпуск.Hiện tại tôi đang nghỉ phép
У Вас оплачиваемый отпуск? Bạn có phải chi trả cho kì nghỉ?
Когда Вы получаете зарплату? Khi nào bạn nhận lương?
Мне платят два раза в месяц. Tôi nhận lương 2 lần/ tháng
У меня хорошо оплачиваемая работа.Tôi có một công việc được trả lương tốt
Сейчас я не работаю.Bây giờ tôi không làm việc


Đường dẫn đến bài viết gốc tại Trang chủ cũ
Cac mau cau rat hay tac gia co the bo xung them thi that tot
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Chỉ cần dùng những cấu trúc cực cực đơn giản cũng có thể tạo ra được một câu miêu tả về mẹ rất tuyệt vời rồi.
-Считать, что ..... cho rằng, nghĩ rằng là ...
- у кого есть что : ai có cái gì
---------------------------------------------------------------------------
Я считаю, что моя мать самая красивая из всех матерей на свете. У неё приятное, с мягкими чертами лицо, спокойные ясные глаза. Я её очень люблю.
 
Khi chúng ta có một câu đơn giản, chúng ta muốn có một câu dài hơn, chúng ta tự đặt ra câu hỏi : AI? CÁI GÌ? Ở ĐÂU? KHI NÀO? NHƯ THẾ NÀO? TẠI SAO? BẰNG CÁCH NÀO? ....ứng với từng phần của câu và trả lời chúng.
1. Hôm qua tôi đã gặp một cô gái.
-->Вчера я встретил одну девушку
2. KHI NÀO của hôm qua ? -Khi tôi đang đi tới trường
--> Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну девушку.
3.GẶP CÔ GÁI NHƯ NÀO? -Một gái xinh đẹp
--->Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну красивую девушку.
4.CÔ ẤY ĐANG LÀM GÌ? -Đang học tiếng Nga ở trường đại học.
--->Вчера когда я шёл в школу, я встретил одну красивую девушку, изучающую русский язык в университете.
 
1. Я думаю о вас каждый день: Con luôn luôn nghĩ về bố mẹ.
2. Я горжусь тем, что я ваш ребенок: Con tự hào vì con là con của bố mẹ.
3. Я ценю все, что вы сделали для меня: Con trân trọng tất cả những gì bố mẹ dành cho con.
4. Я понимаю вас: Con nhớ bố mẹ.
5. Я бесконечно по вам скучаю: Con nhớ bố mẹ nhiều lắm.
6. Благодаря вам я становлюсь лучше: Nhờ bố mẹ mà con trở nên tốt hơn.
7. Я люблю вас сильнее, чем это могут выразить слова: Con yêu bố mẹ nhiều hơn những gì có thể nói thành lời.
8. Вы мои самые большие герои: Bố mẹ là những người thật vĩ đại.
9. Мои дети будут важной частью вашей жизни:Những đứa con của con sẽ là một phần quan trọng trong cuộc sống của bố mẹ.
10. Я никогда не смогу проститься с вами: Con sẽ không bao giờ có thể rời xa bố mẹ.
 
1. Начните изучать иностранный язык. Только учите его каждый день, хотя бы по полчаса.
Hãy bắt đầu học một ngoại ngữ.Học nó mỗi ngày, mặc dù chỉ trong nửa tiếng.
2. Через день прибирайтесь в своей комнате, выкидывая ненужный хлам.
Sau một ngày hãy thu dọn phòng của mình, bỏ đi những thứ không cần thiết.
3. Откажитесь от компьютерных игр. Они портят восприятие мира и превращают нормальных людей в потерянных.
Hãy từ bỏ các trò chơi game trên máy tính.Chúng làm xấu nhận thức thế giới quan và biến những con người bình thường thành hư hỏng.
4. Напрочь откажитесь от фастфуда и другой вредной пищи. Начните питаться правильно.
Từ bỏ hoàn toàn thức ăn nhanh và những thực phẩm có hại khác.Hãy học cách ăn uống đúng cách.
5. Делайте утреннюю зарядку.
Hãy tập thể dục buổi sáng.
 
-Trả lời thật đi? Bạn đã mượn và dùng bàn chải, khăn mặt, xà bông tắm, tai nghe, cắt móng tay, giầy... của người khác chưa?
-Hãy đọc mấy thông tin dưới này và cho tớ quan điểm của bạn nhé?

-Честно отвечайте? Когда-то вы взяли и использовали чужого зубную щетку, полотенце, наушники, книпсеры, обувь, сережки,пинцет... и даже бальзам для губ?
-Читайте следующие информации и скажите ваши мнения?
1. Зубная щетка: bàn chải
Собственные бактерии не причинят тебе вреда, но для другого человека они могут быть опасными. В лучшем случае можно заразиться ОРЗ.
Trên bàn chải của bạn của bạn có những vi khuẩn nhưng chúng không gây hại cho chính bạn mà đối với người khác thì đó sẽ là một mối nguy hiểm đấy. Dễ thấy nhất đó là biểu hiện của bệnh viêm đường hô hấp cấp tính.
2. Полотенце: Khăn mặt
Полотенца — рассадники бактерий. Использование чужого полотенца может стать причиной возникновения кожных заболеваний и грибковых инфекций.
Khăn là nơi sinh sản của các vi khuẩn. Việc bạn sử dụng khăn của người khác sẽ là nguyên nhân của sự phát sinh các bệnh nhiễm trùng da và nấm.
3. Наушники: Tai nghe
Этот безобидный предмет вызывает размножение бактерий в ушах. Бактерии стафилококка и стрептококка накапливаются в ушной сере, а затем вызывают различные воспаления.
Vật tưởng chừng vô hại này lại là nơi sinh sản của các vi khuẩn ở bên trong tai. Đó là các vi khuẩn tụ cầu và liên cầu tích tụ trong ráy tai rồi sau đó gây ra các bệnh viêm nhiễm.
4. Обувь: Giâỳ
Особенно та обувь, которую носят на босу ногу, может быть источником грибковых инфекций. Это личный предмет одежды, которым не стоит делиться даже даже с близким другом.
Đặc biệt là những đôi giầy mà bạn không đi tất, chính nó là nơi trú ngụ cho các vi khuẩn. Giầy là một đồ dùng cá nhân cần thiết rồi nhưng cũng đừng cho mượn kể cả bạn thân của bạn nhé.
5. Зубная паста: Kem đánh răng
Когда при нанесении зубной пасты на щетку тюбик дотрагивается до щетинок, бактерии со щетки попадают на горлышко тюбика. Поэтому будь осторожен, используя чужую зубную пасту.
Khi quệt kem đánh răng ra bàn chải thì tuýp kem sẽ chạm đến lông bàn chải, lúc này vi khuẩn trên bàn chải sẽ bắn sang miệng tuýp kem của bạn. Vì vậy hãy thật cẩn thận khi dùng kem đánh răng của người khác, bạn nhé.
6. Пинцет: Nhíp
При выдергивании волосков пинцетом могут образоваться ранки, в которые попадет инфекция.
Khi bạn nhổ lông bằng nhíp thì các vết thương sẽ hình thành và đó chính là nơi để các vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể chúng ta.
7. Книпсеры: Dụng cụ cắt móng
Между пальцами человека могут скрываться грибковые инфекции и вирус папилломы (бородавки), которые с легкостью передаются с помощью педикюрных инструментов.
Giữa các ngón chân của chúng ta có rất nhiều các vi khuẩn gây nấm hay vi trùng (chính là các mụn bọc), chúng dễ dàng phát tán thông qua dụng cụ cắt móng đấy các bạn ạ.
8. Бальзам для губ: Son dưỡng môi
Даже если у человека нет видимой болезни, существует большая вероятность передачи таким образом вируса герпеса. Над губами находятся кровеносные сосуды, которые очень восприимчивы к различным микробам.
Thậm chí ở những người khỏe mạnh thì vẫn có nguy cơ cao bị lây nhiễm vi rút Herps theo con đường này. Trên môi chúng ta có các mạch máu rất dễ bị nhiễm khuẩn bởi các loại vi khuẩn khác nhau.
9. Сережки: Hoa tai
Серьги могут кишеть микробами, которые передаются через кровь. Обязательно продезинфицируй серьги после того, как их кто-то надевал.
Hoa tai là nơi chứa các vi khuẩn mà có thể lây truyền qua đường máu. Nhất định bạn phải khử trùng chúng sau khi có ai đó đeo chúng vào.
10. Машинка для стрижки волос: Tông đơ cắt tóc
Машинку перед использованием нужно продезинфицировать, иначе на коже головы может появиться фолликулит или угревая сыпь.
Trước khi sử dụng bạn cần phải khử trùng chúng, nếu không thì da đầu bạn có thể sẽ bị nhiễm viêm nang lông hay mụn bọc.
HEHE. như này thì hóm tý sẽ tốt hơn đấy!
 
Top