Văn Phạm Tiếng Nga : Bạn Hỏi Tôi Đáp

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
ЭТОТ, ЭТА, ЭТО, ЭТИ, ТОТ, ТО, ТА, ТИ - đều là đại từ chỉ định.
- Nếu этот, эта, это, эти (và các cách đi kèm) thì mang nghĩa là NÀY, ĐÂY LÀ
ЭТО МОЯ КНИГА. - đây là cuốn sách của tôi.
ЭТА КАРТИНКА КРАСИВА. - bức tranh này thì đẹp.
ЭТО ОЗЕРО ГЛУБОКОЕ - hồ này thì sâu.
- Còn тот, то, та, те (và các cách đi kèm) thì mang nghĩa là KIA (liên quan tới ko gian)
ТА КАРТИНА КРАСИВА. - bức tranh đó (kia) thì đẹp.
ТО ОЗЕРО ГЛУБОКОЕ. - cái hồ đó thì sâu.
- Ngoài ra, тот, то, та, те (và các cách đi kèm) - đi với các danh rừ chỉ các sự kiện đã xay ra trong quá khứ, đi với các danh từ chỉ đồ vật hoặc người vắng mặt trong cuộc nói chuyện.
КНИЖНЫЙ МАГАЗИН НАПРОТИВ, ТЕБЕ НАДО ПЕРЕЙТИ НА ТУ СТОРОНУ УЛИЦЫ. - cửa hàng sách nằm đối diện, bạn chỉ cần đi qua phía bên kia đường.
В ЭТИ ВЫХОДНЫЕ МЫ НЕ ПОЕДУ В ПАРК, МЫ ЕЗДИЛИ ТУДА НА ТОЙ НЕДЕЛИ. - mấy ngày nghỉ này bọn này ko đi công viên đâu, tuần trước đi rồi.
ТА АВАРИЯ, О КОТОРОЙ ОН НАМ РАССКАЗЫВАЛ, ПРОИЗОШЛА ИМЕННО НА ЭТОЙ УЛИЦЕ. - cái tai nạn mà anh ấy kể cho mình, xảy ra tại chính con phố này.
- тот, то, та, те còn dùng trong cụm từ có giới từ và liên từ đi kèm, ví dụ như: из-за того, что....; несмотря на то, что...; до тех пор пока...; для того, чтобы...;....
 

alpha

Thành viên thường
выражение временных отношений в сложном предложение

Mọi người giúp mình dịch mấy cụm từ này và cách dùng của chúng với
mình chưa hiểu ý nghĩa của chúng lắm

в то время как
пока
пока не

до того как до того как
пепед тем как пепед тем как + ИНФ
прежде чем прежде чем

после того как
как только


спасибо всем :D
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
1) В то время как (союз) - giới từ
có nghĩa là cùng thời gian đấy . hành động đang xảy ra cùng một lúc
ví dụ: В то время как он рубил дрова, она носила воду из колодца. (trong lúc anh ấy bổ củi thì chị ấy đi gánh nước)
2) пока (не)
có nghĩa: trừ phi, vẫn, vẫn chưa
ví dụ: -России и Китаю пока не удалось достичь согласия по газовому соглашению из-за разногласий о цене. ( Nga và Trung quốc vẫn chưa thoa thuận được về xăng vì có những bất đồng về giá cả
-Цени пока не поздно! Hãy quý trong khi còn chưa muộn
-Сын пока еще учится.( con trai vẫn còn đi học
3) До того как, перед тем как, прежде чем
3 từ này là đều tựa tựa nghĩa như nhau
có nghĩa là: trước khi
-до, того как все уснули, в небе зажглись звезды ( trước khi mọi người ngủ thì trên bầu trời những vì sao sang lên )
-Перед тем как уйти, я спросила: «Скажи, а ты любишь меня? ( trước khi đi tôi đã hỏi : bạn có yêu tồi ko? )
-Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần )
4)после того как - sau khi...
-Вы моете руки после того, как сходили в туалет? ( Bạn có rửa tay sau khi đi tualet không ? )
5)Как только (từ này mình cũng không biết dịch thế nào cho nó chính xác nữa mình sẽ lấy một số ví dụ cho bạn mong rằng bạn sẽ hiểu được nghĩa của nó )
-Как только сможешь - ngay lập tức nếu có thể
-как только я видел этого человека я сразу узнал его - ngay khi tôi nhìn thấy anh ấy trôi nhận ra anh ây ngay
-как только я нашел все ответы изменились все вопросы ( ngay khi tôi tìm thấy đáp án thì câu hỏi lại thay đổi )
 

alpha

Thành viên thường
vậy thì những cụm có nghĩa giống nhau thì có thể dùng thay cho nhau được hả chị và còn trường hợp những cụm này cộng với động từ nguyên thể khi nào
до того как
пепед тем как + ИНФ
прежде чем
 

FGTR

Thành viên thân thiết
Наш Друг
до того как : được sử dụng trong truòng hợp giữa tình huống chính và tình huống phụ xảy ra có một khoảng thời gian. ví dụ : Помню, что еще до того как начал бриться, подстригал усы ножницами ( tôi nhớ trước khi tôi bắt đầu cạo rầu thì tồi đã từng cắt râu bằng kéo) cái khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu cạo râu và cắt râu thì nó khá cách xa nhau
перед тем как:(sau từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể ) được sự dụng trong trường hợp giữa sự kiện này và sự kiện kia có khoảng cách gần hơn
ví dụ : Перед тем как изложить на бумаге свои воспоминания, я рассказывалà их своим гостям ( trước khi tôi viết ký ức của tôi ra, tôi đã kể nó cho những người khách của tôi nghe
- giữa hai sự kiện thường được xảy ra gần sát nút nhau ở nhưng giây cuối cùng luôn
Антон совершенно спокойно вышел, на сцену и занял свое место за столом непосредственно перед тем, как взвился занавес ( anton rất bình tĩnh đi ra sân khấu và ngồi vào bàn của mình trước khi màn sân khấu được mở lên )

khác vs hai từ trên thì cái từ прежде чем không cần chú í về khoảng thời gian.
- -Прежде чем что-либо сказать - подумай трижды. ( trước khi nói cái gì đấy thì hãy suỹ nghĩ 3 lần ) đây là câu tục ngữ (thành ngữ) giữa nó ko có khoảng cách nhất định .
sau những từ này thường được sự dụng động từ nguyên thể nhé ( инфинитив)
có những trường hợp bạn ban có thể dùng cả ba từ một lúc
 

nhatlinhvan

Thành viên thân thiết
Наш Друг
mình lưu ý một chút về cách sử dụng 2 cụm từ прежде чем пепед тем как + ИНФ
Hai cụm từ này đều mang ý nghĩa giống nhau nhưng cách sử dụng khác nhau
- Dùng liên прежде чем trong trường hợp muốn nói nên phải làm gì,hay có ý nghĩa đề phòng trước khi làm việc gì đó.nếu thêm НАДО thì mang ý nghĩa mệnh lệnh
vd :-прежде чем принимать лекарство,посоветуйтесь с врачом (trước khi uống thuốc phải hỏi ýkiến bác sỹ )
-
Liên từ пепед тем как + ИНФ sử dụng khi chỉ hành động xảy ra tức thời trước hành động khác như các bạn đã nói ở trên
 

vinhtq

Quản lý chung
Помощник
Luyện Ngữ Pháp Mỗi Ngày
Тест по грамматике

Chủ điểm 3: Quy tắc viết đúng chính tả tiếp đầu ngữ, viết tiền tố trong tiếng Nga
1. Các tiếp đầu ngũ không đổi: о, об, от, до, по,про, на, за, над, пред, перед, в, с. Hãy đặc biệt chú ý tiếp đầu ngữ "с", được phát âm khác nhau trong các từ sau: [з] сделал, сдал, сгладил, [ж] сжёг, сжечь, [ш] сшил. Lưu ý các từ sau, trong đó chữ "з" đóng vai trò chữ đầu từ, không phải tiếp đầu ngữ: зга (ни зги не видно - tối như bưng), здание, здоровье, здесь.

2. Trong những tiếp đầu ngữ mà kết thúc bằng "з" (без, вз, из, низ, раз, роз, через, чрез, воз) kí tự "з" được viết trước nguyên âm và phụ âm kêu, còn "c" - trước phụ âm câm (Xem thêm các phụ âm kêu, câm, cúng, mềm tại đây). Ví dụ: безапелляционный (không chống cãi được) , беззаветный (hết lòng hết dạ), бескрайний ( vô hạn ), бездонный (không đáy), безграничный (mênh mông). Hãy ghi nhớ các từ sau (ngoại lệ): исчезать (biến mất), чересчур (quá lắm), исподлобья (nguýt, lườm), исподтишка (ngấm ngầm), исподволь (dần dần).

3. Nguyên âm а, о trong tiếp đầu ngữ "рас(з)" và "рос(з)" - được xác định bằng dấu nhấn: khi có nhấn âm, ta viết "о", khi không nhấn âm - "а": россыпь (sa khoáng) - рассыпал (rơi vãi), розвальни (сани -xe trượt tuyết) - развалил (phá hủy), роздан - раздаточный (материал), розыгрыш (xổ số, trận đấu) - разыграть (trình diễn), розыск - разыскивать (tìm, sự tìm). Ghi nhớ: tính từ розыскной (từ danh từ розыск).

4. Quy tắc viết tiếp đầu ngữ "пре" và "при" dựa vào ý nghĩa từ:

- Пре - mang những ý nghĩ sau:
+ Mức độ quá đỗi của tính chất, hành động. Ví dụ: премилый (очень милый), превозность (sự tâng bổng, tán dương), презабавный (rất tức cười), превысить (vượt quá).
+ Sự thay đổi, chấm dứt của hành động. Ví dụ: преврать разговор (chấm dứt hợp đồng).
+ Giống với tiếp đầu ngữ "пере". Ví dụ: преградить (chắn ngang) - перегородить (ngăn cách, ngăn lại), предание (truyền miệng) - передавать.

- При - chỉ ra các ý nghĩa :
+ Sự nhập vào. Ví dụ: присоединение (sát nhập, thống nhất), приклеить (dán vào), пришить (may vào).
+ Mang nghĩa đến gần (приближение) khi đi với động từ chuyển động. Ví dụ: приехать, прибывать, прилететь.
+ Hành động mang hướng từ trên xuống. Ví dụ придавить (nén, đè), прижать (siết, ôm chặt), примять (làm nhàu).
+ Hành động tạm thời. Ví dụ: прилечь (nằm tạm), приболел (hơi ốm, khó ở), притихнуть (lặng thinh).
+ Hành động kèm theo, không chính thức. Ví dụ: пританцовывать (nhảy kèm, nhảy chơi), приговоривать (nói lẩm bẩm - kết án).
+ Hành động không trọn vẹn. Ví dụ: приоткрыть окно ( hé mở cửa sổ )
+ Sự tiếp cận trong không gian mang nghĩa gần, bên cạnh (около, вблизи, возле). Ví dụ: приграничный район (vùng gần biên giới), прибрежная торговля (thương mại ven sông), привокзальная гостиница (khách sạn gần nhà ga).

(Bảng phân biệt Е, И)​

Ghi nhớ:

* Các từ sau viết với âm "Е": преследовать (đuổi theo), препятствие (chướng ngại vật), преткновение (камень) (vật cản -đá), превратный (изменчивый - biến đổi), прельстить (увлечь - làm say mê), пренебрегать (не уважать - khinh bỉ), прекословить (nói trái lại), пресловутный (khét tiếng известный плохими качествами), пресмыкаться (luồn cúi), не преминул (ответить, сообщить), преимущество (ưu thế), престиж (uy tín), президент (thủ tướng), президиум (chủ tịch đoàn), премьера (buổi diễn đầu), препарат (tiêu bản), прерогатива, преамбула (lời mở đầu), прецедент (tiền lệ,pháp lệ)

* Âm "И" được viết trong các từ: присяга (tuyên thệ), притязания (территориальные : các yêu sách lãnh thổ), привратник (người gác cổng), причудливый (cầu kỳ, đỏng đảnh), приверженец (người nhiệt tình), присутствовать (có mặt).

(Bài tập)

P/s:
+ Em không biết nghĩa ba từ роздан, прекословить và прерогатива nhờ cả nhà giúp.:39.jpg:
+ Sẵn tiện mọi người xem giúp e dịch đã chuẩn so với bản gốc kèm bài tập bên dưới chưa luôn ạ .:31.jpg:




Em cảm ơn cả nhà.:67.jpg::57.jpg:
 

masha90

Quản lý cấp 1
Модератор
Наш Друг
1) В мгновение ока подарок был роздан всем детям = Chỉ trong chớp mắt quà đã được chia đều cho lũ trẻ (раздавать-раздать).

2) Прекословить (кому) = противоречить, возражать (phản đối, đối đầu).

3) прерогатива = исключительное право = đặc quyền áp dụng cho một số đối tượng hạn chế (ví dụ: quyền phủ quyết [наложить вето] các quyết định của Đại hội đồng LHQ [Генеральная Ассамблея OOH] - chỉ có 5 uỷ viên thường trực Hội đồng Bảo an
[постоянные члены Совета Безопасности ООН] có quyền này).
 
Chỉnh sửa cuối:
Top