Tham khảo thêm ( thật ra, thuộc hướng dẫn của bạn
@Hồng Nhung ở trên, dùng cơ bản cũng đủ rồi. )
- To ( Wiki nó gọi cái đám đơn vị tạo từ - то - либо - нибудь là
постфикс (postfix) - hậu tố )
1/ для подчёркивания и выделения в предложении слова, к которому относится.
2/ Входит в состав неопределённых местоимений и наречий.
3/ после местоименных слов вместо конкретного указания на перечисляемые предметы, действия или признаки.
Như vậy, ngoài nghĩa hậu tố -
то như bạn Ngọc Nhung nói trên, -
то còn có nghĩa nhấn mạnh trực tiếp đến từ đằng trước nó.
Ví dụ, :
Tiếng Việt Tiếng Nga
Tôi hiểu mà ! Я-то понимаю. ( -то nhấn vào Я)
Nghe đã đời, thế mà chả hiểu gì cả ! Слушать-то слушал, да ничего не понял.( -то nhấn vào Слушать)
Giờ anh/ông ấy ở đâu thế không biết? Где-то он сейчас? ( -то nhấn vào Где)
Người ta còn dùng hậu tố -
то như một cách liệt kê để khỏi phải kể dài dòng về đối tượng, hành động hoặc mốc nào đó.
Ví dụ:
Рассказывает: был там-то и там-то, делал то-то и то-то, встречался с теми-то.