Phân biệt từ vựng (Тонкости русского языка)

Đỗ Hoàng

Thành viên thường

Ai không có mặt ở đâu​


em mới bắt đầu học tiếng Nga, có câu này em không hiểu lắm
Ира сказала Олегу, что она не знает потому что вчера её не было на уроке.
tại sao ở đây là "было" ạ? và tại sao họ lại dùng её mà không phải là она?
mong mọi người giải đáp cho em, em cảm ơn nhiều ạ.
 

Hồng Nhung

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Ai không có mặt ở đâu.
Hiện tại: кого? (с2) нет где? (в/на + с6)
Сейчас её нет на уроке. - bây giờ cô ấy không có trong giờ học.
Сейчас меня нет дома. - bây giờ tôi không có (ở) nhà.

Quá khứ: кого? (с2) не было где? (в/на + с6)
Вчера её не было на уроке. - hôm qua cô ấy ko đến lớp.
Вчера меня не было дома. - hôm qua tôi không có (ở) nhà.

Tương lai: кого? (с2) не будет где? (в/на + с6)
Завтра её не будет на уроке. - mai cô ấy sẽ không đến lớp.
Завтра меня не будет дома. - mai tôi sẽ không ở nhà.
 

thaytung

Thành viên thường
Từ Mới Hàng Ngày
Каждый день одно слово

[Каждый день одно слово - 1]

Mỗi ngày 1 từ, 1 tuần được 7 từ, 1 năm được 365 từ rồi, hãy học tiếng Nga hằng ngày với chuyên mục mới này.

Cố gắng ghi nhớ từ, các cách, cách chia, cách sử dụng từ trong câu và đặt ngay 1 câu dưới phần bình luận để nhớ luôn.

----------------------------------------------------------



[Каждый день одно слово - 2]
----------------------------------------------------------


[Каждый день одно слово - 3]
---------------------------------------


[Каждый день одно слово - 4]
----------------------------------------------------------


[Каждый день одно слово - 5]

Mỗi ngày 1 từ, 1 tuần được 7 từ, 1 năm được 365 từ rồi, hãy học tiếng Nga hằng ngày với chuyên mục mới này.
Cố gắng ghi nhớ từ, các cách, cách chia, cách sử dụng từ trong câu và đặt ngay 1 câu dưới phần bình luận để nhớ luôn.

----------------------------------------------------------


[Каждый день одно слово - 6]
Mỗi ngày 1 từ, 1 tuần được 7 từ, 1 năm được 365 từ rồi, hãy học tiếng Nga hằng ngày với chuyên mục mới này.
Cố gắng ghi nhớ từ, các cách, cách chia, cách sử dụng từ trong câu và đặt ngay 1 câu dưới phần bình luận để nhớ luôn.
----------------------------------------------------------



[Каждый день одно слово - 7]
-----------------------------------------


[Каждый день одно слово - Повторение]

Như vậy chúng ta đã làm quen với 7 từ vựng, đây là bài ôn tập lại xem các bạn đã ghi nhớ hết các từ chưa.

----------------------------------------------------------


[Каждый день одно слово - 8]
----------------------------------------------------------



[Каждый день одно слово - 9]
----------------------------------------------------------



[Каждый день одно слово - 11]
----------------------------------------------------------

[Каждый день одно слово - 12]


[Каждый день одно слово - 15]
----------------------------------------------------------

[Каждый день одно слово - Повторение 2]

Như vậy chúng ta đã làm quen thêm với một số từ vựng, đây là bài ôn tập lại xem các bạn đã ghi nhớ hết các từ chưa.

----------------------------------------------------------

[Каждый день одно слово - Повторение 3]
----------------------------------------------------------

Каждый день одно слово - 16]
----------------------------------------------------------

[Каждый день одно слово - 17]
----------------------------------------------------------

[Каждый день одно слово - 18]
 

Attachments

  • интересоваь.png
    интересоваь.png
    416.8 KB · Đọc: 387
  • обменивать.png
    обменивать.png
    990.8 KB · Đọc: 323
  • читать.png
    читать.png
    638.6 KB · Đọc: 328
  • chitat với tiền tố 2.png
    chitat với tiền tố 2.png
    1.5 MB · Đọc: 341
  • ôn tập 2.png
    ôn tập 2.png
    516.6 KB · Đọc: 305
  • ôn tập động từ chitat.png
    ôn tập động từ chitat.png
    621.5 KB · Đọc: 281
  • động từ treo.png
    động từ treo.png
    697.8 KB · Đọc: 277
  • cho ăn.png
    cho ăn.png
    1,020.4 KB · Đọc: 192
  • учить.png
    учить.png
    869.5 KB · Đọc: 162

Tien Dung Nguyen

Thành viên thường
Nghĩa tiếng Việt đều là kết thúc, nhưng khác nhau ở phạm vi dùng:
Закончить, заканчивать - kết thúc công việc, hành động … nói chung.
Окончить - оканчивать – kết thúc quá trình học tập, đào tạo nào đó. Khi đó nó là Cụm từ bền vững (Устойчивое словосочетание)
Cho nên thường nói: “Он окончил институт” nhưng không nói “Он закончил институт”
Em xin lỗi vì chủ đề lâu rồi : Nhưng mà cái này : “Он закончил институт” vẫn nói được ạ!
 

Hải Nhi

Thành viên thường
Здравствуйте! Можете разъяснить мне слова: разъяснять и объяснять? Упражняться, тренироваться и практиковать? Зарплата, заработок и плата? Как они используются?
Я самоучка язык поэтому выше может быть, написала не грамотно. Исправляйте помогать мне, пожалуйста. Большое спасибо вам!
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Здравствуйте! Можете разъяснить мне слова: разъяснять и объяснять? Упражняться, тренироваться и практиковать? Зарплата, заработок и плата? Как они используются?
Я самоучка язык поэтому выше может быть, написала не грамотно. Исправляйте помогать мне, пожалуйста. Большое спасибо вам!
Tự học mà ít tiếp xúc cũng hơi khó để hiểu tường tận, bạn viết như trên là khá lắm rồi (2 lỗi nhỏ).
Để phân biệt đúng thì cần phải đọc chuyện nhiều để biết văn cảnh khi dùng chúng. Tạm giải thích thế này:

Объяснение - "Giải thích" nói chung, có ý phân trần, bào chữa ...
Разъяснение -Giải thích cặn kẻ, mỗ xẻ vấn đề, từng chi tiết ...
Пояснение,- "Giải thích" có tính chất chú giải, tường trình cái gì đó.
Прояснение - "Giải thích" để làm rõ và sáng tỏ vấn đề mà người đối thoại còn chưa biết.
Còn phân biệt những từ này thì đơn giản hơn:
Упражняться - Tập, tập tành ... ở mức độ thấp, không chuyên môn.
Тренироваться - Huấn luyện, tập theo bài bản ...
Практиковать - Thực hành (làm gì đó trong thực tiễn)
Зарплата (Заработная плата) - Tiền lương, tiền công (được quy định hẳn hoi)
Заработок - Tiền kiếm thêm, làm thêm (tùy hoàn cảnh)
Плата - Trả tiền (nói chung), khoản tiền trả.
 

Dmitri Tran

Quản lý cấp 2
Thành viên BQT
Супер-Модератор
Mọi người có thể giúp em phân biệt ý nghĩa và cách dùng của hai tính từ бывший và прежний không ạ ?
Câu hỏi hay đấy, nhiều người Nga cũng còn khó phân biệt 3 từ này. Điểm khác nhau chủ yếu là:
Бывший - Có trong quá khứ nhưng bây giờ không còn, bị mất, biến đổi thành cái khác...
Прежний - Có trong quá khứ, nay vẫn còn, vẫn tiếp diễn...
Прошлый - Quá khứ nói chung, cái gì có trước đó (không quan tâm nay còn hay không)
Cho nên nói "Прежнее время" hoặc "Прошлое время" nhưng không nói "Бывшее время"
 
Top